Cho 10 lít N2 và CO2 (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1 g kết tủa. Xác định thành phần % (theo thể tích) của CO2 trong hỗn hợp.
2 câu trả lời
n$_{Ca(OH)2}$=2.0,02=0,04(mol)
n$_{CaCO3}$=1:100=0,01(mol)
Ta xét các TH :
TH1: sau phản ứng Ca(OH)2 dư
⇒Ta có PTHH:
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
0,01←0,01 (mol)
⇒V$_{CO2}$=0,01.22,4=0,224(lít)
⇒%V$_{CO2}$=$\frac{0,224}{10}$ .100% =2,24%
TH2: sau phản ứng CO2 dư
⇒Ta có các PTHH:
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
0,04 →0,04 →0,04 (mol)
CaCO3 +CO2 +H2O→Ca(HCO3)2
(0,04-0,01)→0,03 (mol)
⇒n$_{CO2 phản ứng}$=0,04+0,03=0,07(mol)
⇒V$_{CO2}$=0,07.22,4=1,568(lít)
⇒%V$_{CO2}$=$\frac{1,568}{10}$.100% =15,68%
(cho mik xin hay nhất nha ^^)
Số mol Ca(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Số mol Ca(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Số mol CaCO3 = 1_100=0,01 mol
Bài toán này có thể là 1 trong 2 trường hợp sau:
TH1: Số mol CO2 không đủ tác dụng với số mol Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Số mol CO2 = số mol CaCO3 =0,01 mol
=>Thể tích CO2 = 22,4.0,01=0,224 lít
Vậy %thể tích CO2 = (0,224.100)/10=2,24%
TH2: Số mol CO2 nhiều hơn số mol Ca(OH)2 tham gia phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Theo (1): số mol CO2 (1) = số mol CaCO3 = Số mol Ca(OH)2 = 0,04 mol
Ta có: Số mol CaCO3 (2) = 0,04-0,01 = 0,03 (mol)
Theo (2): Số mol CO2(2) = số mol CaCO3 (2) = 0,03 (mol)
Vậy tổng số mol CO2 phản ứng (1) và (2) là 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Do đó %thể tích CO2 = (0,07.22,4.100)/10 = 15,68%