Cho 0,2 mol CuCl2 tác dụng hết mới 1 dung dịch có hoà tan NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi. a) Viết các phương trình hoá học. b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung. c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.

1 câu trả lời

Đáp án:

a) Các phương trình hóa học

CuCl2(dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2(r) + 2NaCl (dd)  (1)

Cu(OH)2(r) →t0  CuO (r) + H2O (h)                             (2)

b) Khối lượng CuO thu được sau khi nung:

Số mol NaOH đã dùng : nNaOH = 20/40=0,5 (mol).

Số mol NaOH đã tham gia phản ứng : 

nNaOH= 2nCuCl2=0,2.2 = 0,4 (mol). 

Vậy NaOH đã dùng là dư. Số mol CuO sinh rasau khi nung :

+ Theo ( 1 ) và (2)  

 nCuO= nCu(OH)2= nCuCl2= 0,2 mol

+ Khối lượng CuO thu được : mCuO = 80.0,2 = 16 (g)

c) Khối lượng các chất tan trong nước lọc:

Khối lượng NaOH dư :

+ Số mol NaOH trong dd : nNaOH = 0,5 -0,4 =0,1 (mol)

+ Có khối lượng là : mNaOH= 40.0,1 = 4 (g).

Khối lượng NaCl trong nước lọc :

+ Theo (1), số mol NaCl sinh ra là : nNaCl= 2nCuCl2 = 20.0,2 = 0,4 (mol).

+ Có khối lượng là : mNaCl = 58,5.0,4 = 23,4 (g).

Giải thích các bước giải:

Câu hỏi trong lớp Xem thêm