- Cấu tạo ,di chuyển và dinh dưởng của các loài động vật nguyên sinh - vòng đời của các loài động vật ký sinh - Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh Chương II. NGÀNH RUỘT KHOANG - Thủy tức - Cấu tạo và di chuyển của thủy tức, sứa và san hô - Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang Chương III.CÁC NGÀNH GIUN - Ngành giun dẹp +Cấu tạo,di chuyển, dinh dưởng và sinh sản của Sán lá gan,sán dây,sán lá máu - Ngành giun tròn + Di chuyển,dinh dưởng,và sinh sản của giun đũa,giun kim,giun rễ lúa. - Ngành giun đốt + Hình dạng ngoài,di chuyển,môi trường sống của giun đất + Môi trường sống của giun đỏ,đĩa,rươi.

2 câu trả lời

Đáp án:

Chương I : Ngành động vật nguyên sinh

Bài  4 : Trùng roi

Câu 1 : Sống nơi ao tù, nước đọng, ruộng ...

Câu 2 : Giống : có chất diệp lục. Khác : là động vật, có khả năng di chuyển.

Câu 3 : Chú thích hình trùng roi : (lưu ý số thứ tực trong hình có thể thay đổi ví dụ như số 1 không nằm ở roi mà là số khác.

Bài 5 : Trùng biến hình và trùng giày.

Câu 1 : Cách bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình:

  • Khi một chân giả tiếp cận mồi
  • Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi
  • Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào trong chất nguyên sinh.
  • Không bào tiêu hóa tạo thành và bao lấy mồi.

Câu 2 Cách bắt mồi và tiêu hóa của trùng giày 

  • Thức ăn được đưa vào miệng nhờ lông bơi
  • Thức ăn qua miệng, hầu và vào trong không bào tiêu hóa
  • Không bào tiêu hóa rời hầu và đi theo 1 quỹ đạo nhất định
  • Thức ăn được tiêu hóa biến thành chất dinh dưỡng bởi enzym
  • Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ thải.

Bài 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét

Câu 1 : Sự khác nhau về cấu tạo giữa trùng kiết lị và trùng biến hình

  • Trung kiết lị và biến hình giống nhau về mặt cấu tạo, chỉ khác nhau ở chân giả trùng kiết lị ngắn hơn trùng biến hình.

Câu 2 : Cách phòng bệnh sốt rét:

  • Ngủ giăng mùng
  • Làm sạch các nơi nước đọng, vệ sinh nhà cửa
  • Thả cá diệt lăng quăng

Câu 3 : Cách phòng bệnh kiết lị :

  • Rửa tay trước khi ăn
  • Ăn chín, uống sôi.

Câu 4: kể tên 4 loài động vật nguyên sinh mà em biết : trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, kiết lị...

Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh

Câu 3: Có các hình thức sinh sản vô tính như : phân đôi cơ thể theo chiều ngang, chiều dọc và sinh sản hữu tính.

Chương II : Ngành ruột khoang

Bài 8 : Thủy tức 

Câu 1: Nêu các cách di chuyển của thủy tức

Có 3 cách : Bơi, Sâu đo, lộn đầu

Câu 2 : Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức: Có 3 cách sinh sản : mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh.

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang

Câu 1: Kể tên 4 loài thuộc ngành ruột khoang mà em biết : Thủy tức, hải quỳ, sứa, san hô.

Câu 2: Chú thích hình cấu tạo cơ thể sứa : (hình 9.1 trang 33): Lưu ý số thứ tự có thể thay đổi, không học vẹt, nhận biết các cơ quan của cơ thể sứa.

Bài 10: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:

Chương III : Ngành giun

Bài 11: Ngành giun dẹp -  Sán lá gan

Câu 1 : Nêu hoặc vẽ vòng đời sán lá gan

Cách 1

  • Trứng sán trong động vật ăn cỏ theo phân ra môi trường ngoài.
  • Gặp nước, nở thành ấu trùng có lông.
  • Ấu trùng này kí sinh trong ốc ruộng, phát triển thành ấu trùng có đuôi.
  • Ấu trùng có đuôi bám vào thực vật thủy sinh ở dạng kén sán.
  • Trâu, bò ăn phải thực vật có kén sán sẽ bị nhiễm, kén sán phát triển thành sán lá gan.

Cách 2 : Vòng đời sán lá gan hình 11.2 trang 42: Thay hình vẽ bằng các chú thích 1, 2, 3...

Câu 2: Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều: 

  • Nước ta có mưa nhiều, nhiều ao, hồ, sông rạch: Điều kiện thuận lợi cho trứng sán phát triển thành ấu trùng có lông.
  • Có rất nhiều ốc ruộng : là vật chủ trung gian cho ấu trùng có lông phát triển thành ấu trùng có đuôi.
  • Trâu, bò nước ta thả rong nhiều: Trâu bò ăn phải thức ăn nhiễm kén sán.

Bài 12 : Một số loài giun dẹp khác:

Câu 1: Kể tên và nơi sống của 4 loài giun dẹp mà em biết: 

Tên các loài giun dẹp

Nơi sống

Sán lá gan

Sống ở gan động vật ăn cỏ như trâu bò

Sán lá máu

Sống trong máu người

Sán dây

Ruột non người và cơ bắp trâu bò

Sán bã trầu

Ký sinh ở ruột lợn

Bài 13 : Ngành giun tròn, giun đũa

Câu 1: Giun đũa sống ở đâu, phân biệt giun đũa đực và giun đũa cái khi chỉ thấy 1 con.

Giun đũa sống ký sinh trong ruột non người, giun đũa đực có đầu nhọn, đuôi cong.

Câu 2: Vòng đời giun đũa : 

  • Trứng giun theo phân ra ngoài, người ăn phải thức ăn rau, quá có nhiễm trứng giun
  • Trứng giun vào đến ruột non người, nở thành ấu trùng theo đường máu đến, gan, tim, phổi: sống ở đây 1 thời gian.
  • Giun đũa di chuyển về ruột non và ký sinh ở đây lần 2.

Câu 3: Cách phòng ngừa bệnh giun đũa.

  • Ăn chín, uống sôi.
  • Rửa tay trước khi ăn.
  • Uống thuốc tẩy giun 6 tháng 1 lần.

Bài 14 : Một số ngành giun tròn khác – Đặc điểm chung của ngành giun tròn

Câu 1 : Kể tên 4 loài giun tròn mà em biết: Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

Bài 15 -17:

Câu 1: Kể tên 4 loài giun đốt mà em biết : Giun đất, giun đỏ, đĩa, rươi...

Câu 2: Chú thích hình giun đất : hình 15.2 trang 56 - Lưu ý thứ tự các cơ quan có thể thay đổi, phải nhận biết được các cơ quan, tránh học vẹt.

 Chương IV : Ngành thân mềm

Bài 18 - 19 - 20 :

Câu 1: Kể tên 4 loài thân mềm mà em biết: Trai sông, ốc sên, mực, bạch tuộc

Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm:

Câu 1: Vai trò của ngành thân mềm: 

Vai trò

Đại diện

Làm thức ăn cho người

Trai, sò, mực, ốc...

Làm thức ăn cho động vật khác

Ốc sên, mực ...

Làm đồ trang sức, trang trí

Ngọc trai, vỏ sò, ốc, cẩn xà cừ

Làm sạch môi trường nước

Trai, các loài 2 mảnh

Có giá trị xuất khẩu

Mực, trai...

Có giá trị về mặt địa chất

Một số hóa thạch

Có hại: 

Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán

Ốc sên, ốc ruộng khác

Có hại cho cây trồng

Ốc sên, ốc ruộng khác

Chương V: Ngành chân khớp

Bài 22, 23, 24 : Lớp giáp xác

Câu 1: Kể tên 4 loài giáp xác mà em biết : Tôm, cua, mọt ẩm, sun, chân kiếm, rận nước...

Câu 2: Vai trò của giáp xác : 

Vai trò

Đại diện

Làm thức ăn, thực phẩm cho con người

Tôm, cua, ghẹ...

Nguyên liệu cho ngành công nghiệp

Làm tôm khô, 

Làm thức ăn cho động vật khác

chân kiếm, rận nước

Có hại

Có hại cho giao thông đường thủy

Con sun, con hà

Ký sinh gây hại cho động vật khác

Bài 25 : Lớp hình nhện:

Câu 1: Nêu tên 4 loài thuộc lớp hình nhện mà em biết: Nhện, bò cạp, cái ghẻ, ve bò.

Bài 26 - 27 - 28: Lớp sâu bọ

Câu 1: Kể tên 4 loài có đặc điểm của lớp sâu bọ : Châu chấu, bọ ngựa, bướm, ve sầu, chuồn chuồn, mọt gỗ.

Câu 2 : Đặc điểm chung của lớp sâu bọ :

  • Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
  • Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
  • Trải qua các hình thức biến thái khác nhau.

Câu 3: Vai trò của lớp sâu bọ:

Vai trò

Đại diện

Làm thuốc chữa bệnh

Mật ong

Làm thức ăn, thực phẩm cho con người

Dế

Làm thức ăn cho động vật khác

Cào cào, châu chấu

Diệt sâu hại

Bọ ngựa, ong mắt đỏ

Thụ phấn cho cây trồng

ong, bướm

Có hại

Hại hạt ngũ cốc

Cào cào, châu chấu, rầy nâu

Truyền bệnh trung gian

Ruồi, muỗi, ...

Bài 29 : Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

Câu 1: Đặc điểm chung

  • Chân và các phần phụ có khớp động.
  • Có lớp vỏ kitin bao bọc
  • Vòng đời trải qua nhiều lần lột xác và hình thức biến thái khác nhau.

Giải thích các bước giải:

 

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Đáp án câu hỏi ôn tập Sinh 7 Nh 13-14

Chương I : Ngành động vật nguyên sinh

Bài  4 : Trùng roi

Câu 1 : Sống nơi ao tù, nước đọng, ruộng ...

Câu 2 : Giống : có chất diệp lục. Khác : là động vật, có khả năng di chuyển.

Câu 3 : Chú thích hình trùng roi : (lưu ý số thứ tực trong hình có thể thay đổi ví dụ như số 1 không nằm ở roi mà là số khác.

Bài 5 : Trùng biến hình và trùng giày.

Câu 1 : Cách bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình:

  • Khi một chân giả tiếp cận mồi
  • Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi
  • Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào trong chất nguyên sinh.
  • Không bào tiêu hóa tạo thành và bao lấy mồi.

Câu 2 Cách bắt mồi và tiêu hóa của trùng giày 

  • Thức ăn được đưa vào miệng nhờ lông bơi
  • Thức ăn qua miệng, hầu và vào trong không bào tiêu hóa
  • Không bào tiêu hóa rời hầu và đi theo 1 quỹ đạo nhất định
  • Thức ăn được tiêu hóa biến thành chất dinh dưỡng bởi enzym
  • Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ thải.

Bài 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét

Câu 1 : Sự khác nhau về cấu tạo giữa trùng kiết lị và trùng biến hình

  • Trung kiết lị và biến hình giống nhau về mặt cấu tạo, chỉ khác nhau ở chân giả trùng kiết lị ngắn hơn trùng biến hình.

Câu 2 : Cách phòng bệnh sốt rét:

  • Ngủ giăng mùng
  • Làm sạch các nơi nước đọng, vệ sinh nhà cửa
  • Thả cá diệt lăng quăng

Câu 3 : Cách phòng bệnh kiết lị :

  • Rửa tay trước khi ăn
  • Ăn chín, uống sôi.

Câu 4: kể tên 4 loài động vật nguyên sinh mà em biết : trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, kiết lị...

Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh

Câu 3: Có các hình thức sinh sản vô tính như : phân đôi cơ thể theo chiều ngang, chiều dọc và sinh sản hữu tính.

Chương II : Ngành ruột khoang

Bài 8 : Thủy tức 

Câu 1: Nêu các cách di chuyển của thủy tức

Có 3 cách : Bơi, Sâu đo, lộn đầu

Câu 2 : Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức: Có 3 cách sinh sản : mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh.

Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang

Câu 1: Kể tên 4 loài thuộc ngành ruột khoang mà em biết : Thủy tức, hải quỳ, sứa, san hô.

Câu 2: Chú thích hình cấu tạo cơ thể sứa : (hình 9.1 trang 33): Lưu ý số thứ tự có thể thay đổi, không học vẹt, nhận biết các cơ quan của cơ thể sứa.

Bài 10: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:

Chương III : Ngành giun

Bài 11: Ngành giun dẹp -  Sán lá gan

Câu 1 : Nêu hoặc vẽ vòng đời sán lá gan

Cách 1

  • Trứng sán trong động vật ăn cỏ theo phân ra môi trường ngoài.
  • Gặp nước, nở thành ấu trùng có lông.
  • Ấu trùng này kí sinh trong ốc ruộng, phát triển thành ấu trùng có đuôi.
  • Ấu trùng có đuôi bám vào thực vật thủy sinh ở dạng kén sán.
  • Trâu, bò ăn phải thực vật có kén sán sẽ bị nhiễm, kén sán phát triển thành sán lá gan.

Cách 2 : Vòng đời sán lá gan hình 11.2 trang 42: Thay hình vẽ bằng các chú thích 1, 2, 3...

Câu 2: Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều: 

  • Nước ta có mưa nhiều, nhiều ao, hồ, sông rạch: Điều kiện thuận lợi cho trứng sán phát triển thành ấu trùng có lông.
  • Có rất nhiều ốc ruộng : là vật chủ trung gian cho ấu trùng có lông phát triển thành ấu trùng có đuôi.
  • Trâu, bò nước ta thả rong nhiều: Trâu bò ăn phải thức ăn nhiễm kén sán.

Bài 12 : Một số loài giun dẹp khác:

Câu 1: Kể tên và nơi sống của 4 loài giun dẹp mà em biết: 

Tên các loài giun dẹp

Nơi sống

Sán lá gan

Sống ở gan động vật ăn cỏ như trâu bò

Sán lá máu

Sống trong máu người

Sán dây

Ruột non người và cơ bắp trâu bò

Sán bã trầu

Ký sinh ở ruột lợn

Bài 13 : Ngành giun tròn, giun đũa

Câu 1: Giun đũa sống ở đâu, phân biệt giun đũa đực và giun đũa cái khi chỉ thấy 1 con.

Giun đũa sống ký sinh trong ruột non người, giun đũa đực có đầu nhọn, đuôi cong.

Câu 2: Vòng đời giun đũa : 

  • Trứng giun theo phân ra ngoài, người ăn phải thức ăn rau, quá có nhiễm trứng giun
  • Trứng giun vào đến ruột non người, nở thành ấu trùng theo đường máu đến, gan, tim, phổi: sống ở đây 1 thời gian.
  • Giun đũa di chuyển về ruột non và ký sinh ở đây lần 2.

Câu 3: Cách phòng ngừa bệnh giun đũa.

  • Ăn chín, uống sôi.
  • Rửa tay trước khi ăn.
  • Uống thuốc tẩy giun 6 tháng 1 lần.

Bài 14 : Một số ngành giun tròn khác – Đặc điểm chung của ngành giun tròn

Câu 1 : Kể tên 4 loài giun tròn mà em biết: Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

Bài 15 -17:

Câu 1: Kể tên 4 loài giun đốt mà em biết : Giun đất, giun đỏ, đĩa, rươi...

Câu 2: Chú thích hình giun đất : hình 15.2 trang 56 - Lưu ý thứ tự các cơ quan có thể thay đổi, phải nhận biết được các cơ quan, tránh học vẹt.

 Chương IV : Ngành thân mềm

Bài 18 - 19 - 20 :

Câu 1: Kể tên 4 loài thân mềm mà em biết: Trai sông, ốc sên, mực, bạch tuộc

Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm:

Câu 1: Vai trò của ngành thân mềm: 

Vai trò

Đại diện

Làm thức ăn cho người

Trai, sò, mực, ốc...

Làm thức ăn cho động vật khác

Ốc sên, mực ...

Làm đồ trang sức, trang trí

Ngọc trai, vỏ sò, ốc, cẩn xà cừ

Làm sạch môi trường nước

Trai, các loài 2 mảnh

Có giá trị xuất khẩu

Mực, trai...

Có giá trị về mặt địa chất

Một số hóa thạch

Có hại: 

Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán

Ốc sên, ốc ruộng khác

Có hại cho cây trồng

Ốc sên, ốc ruộng khác

Chương V: Ngành chân khớp

Bài 22, 23, 24 : Lớp giáp xác

Câu 1: Kể tên 4 loài giáp xác mà em biết : Tôm, cua, mọt ẩm, sun, chân kiếm, rận nước...

Câu 2: Vai trò của giáp xác : 

Vai trò

Đại diện

Làm thức ăn, thực phẩm cho con người

Tôm, cua, ghẹ...

Nguyên liệu cho ngành công nghiệp

Làm tôm khô, 

Làm thức ăn cho động vật khác

chân kiếm, rận nước

Có hại

Có hại cho giao thông đường thủy

Con sun, con hà

Ký sinh gây hại cho động vật khác

Bài 25 : Lớp hình nhện:

Câu 1: Nêu tên 4 loài thuộc lớp hình nhện mà em biết: Nhện, bò cạp, cái ghẻ, ve bò.

Bài 26 - 27 - 28: Lớp sâu bọ

Câu 1: Kể tên 4 loài có đặc điểm của lớp sâu bọ : Châu chấu, bọ ngựa, bướm, ve sầu, chuồn chuồn, mọt gỗ.

Câu 2 : Đặc điểm chung của lớp sâu bọ :

  • Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
  • Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
  • Trải qua các hình thức biến thái khác nhau.

Câu 3: Vai trò của lớp sâu bọ:

Vai trò

Đại diện

Làm thuốc chữa bệnh

Mật ong

Làm thức ăn, thực phẩm cho con người

Dế

Làm thức ăn cho động vật khác

Cào cào, châu chấu

Diệt sâu hại

Bọ ngựa, ong mắt đỏ

Thụ phấn cho cây trồng

ong, bướm

Có hại

Hại hạt ngũ cốc

Cào cào, châu chấu, rầy nâu

Truyền bệnh trung gian

Ruồi, muỗi, ...

Bài 29 : Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

Câu 1: Đặc điểm chung

  • Chân và các phần phụ có khớp động.
  • Có lớp vỏ kitin bao bọc
  • Vòng đời trải qua nhiều lần lột xác và hình thức biến thái khác nhau.