CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHÂU MĨ, CHÂU NAM CỰC VÀ CHÂU ĐẠI DƯƠNG Câu 1: Thành phần chủng tộc ở châu Mĩ đa dạng do A. Là nơi giao nhau của các luồng di dân. B. Lịch sử nhập cư. C. Khí hậu phân hóa đa dạng. D. Nguồn nước dồi dào. Câu 2: Châu Mĩ có diện tích khoảng A. 43 triệu km2 B. 41 triệu km2 C. 40 triệu km2 D. 42 triệu km2 Câu 3: Dòng sông nằm ở Châu Mĩ có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới là A. Sông Mixixipi B. Sông A-ma-zôn C. Sông Parana D. Sông Ô-ri-nô-cô. Câu 4: Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là eo đất Pa-na-ma rộng không đến A. 50 km. B. 70 km. C. 40 km. D. 60 km. Câu 5: Người gốc Âu nhập cư vào châu Mĩ từ thế kỉ A. XVI. B. XVII. C. XVIII. D. XIX. Câu 6: Kênh đào Pa-na-ma nối liền hai đại dương nào? A. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. Câu 7: Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào? A. Nửa cầu Bắc B. Nửa cầu Nam C. Nửa cầu Đông D. Nửa cầu Tây Câu 8: Người Anh điêng và người Es-ki-mô thuộc chủng tộc nào? A. Môn-gô-lô-it B. Nê-grô-it C. ơ-rô-pê-ô-it D. Ô-xta-lô-it. Câu 9: Cho biết kênh đào Pa-na-ma nối liền các đại dương nào? A. Thái Bình Dương - Bắc Băng Dương B. Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương C. Thái Bình Dương - Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương Câu 10: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu: A. Cận nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hoang mạc. D. Hàn đới. Câu 11: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt, có: A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn. B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ. C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ. D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ. Câu 14: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là: A. Vùng núi cổ A-pa-lát. B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e. C. Đồng bằng Trung tâm. D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn. Câu 15: Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 16: Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp: A. Rộng lớn. B. Ôn đới. C. Hàng hóa. D. Công nghiệp. Câu 17: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế: A. Giá thành cao. B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học. C. Ô nhiễm môi trường. D. Nền nông nghiệp tiến tiến Câu 18: Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất? A. Ca-na-đa. B. Hoa kì. C. Mê-hi-cô. D. Ba nước như nhau. Câu 19: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng: A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới. B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới. C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới. D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới. Câu 20: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở: A. Quy mô diện tích lớn. B. Sản lượng nông sản cao. C. Chất lượng nông sản tốt. D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.

2 câu trả lời

Câu 1: B. Lịch sử nhập cư.

Câu 2: D. 42 triệu km2

Câu 3: B. Sông A-ma-zôn

Câu 4: A. 50 km.

Câu 5: A. XVI

Câu 6: B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Câu 7: D. Nửa cầu Tây

Câu 8: A. Môn-gô-lô-it

Câu 9: C. Thái Bình Dương - Đại Tây Dương

Câu 10: B. Ôn đới.

Câu 11: C. 3

Câu 13: C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.

Câu 14: B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

Câu 15: D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 16: C. Hàng hóa.

Câu 17: D. Nền nông nghiệp tiến tiến

Câu 18: C. Mê-hi-cô.

Câu 19: A.Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.

Câu 20: D.Sử dụng nhiều lao động có trình độ.

chúc bn hoc tốt

cho mk 5* + ctlhn nhé

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHÂU MĨ, CHÂU NAM CỰC VÀ CHÂU ĐẠI DƯƠNG

Câu 1: Thành phần chủng tộc ở châu Mĩ đa dạng do

A. Là nơi giao nhau của các luồng di dân.

B. Lịch sử nhập cư.

C. Khí hậu phân hóa đa dạng.

D. Nguồn nước dồi dào.

Câu 2: Châu Mĩ có diện tích khoảng

A. 43 triệu km2

B. 41 triệu km2 '

C. 40 triệu km2

D. 42 triệu km2

Câu 3: Dòng sông nằm ở Châu Mĩ có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới là

A. Sông Mixixipi

B. Sông A-ma-zôn

C. Sông Parana

D. Sông Ô-ri-nô-cô.

Câu 4: Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là eo đất Pa-na-ma rộng không đến

A. 50 km.

B. 70 km.

C. 40 km.

D. 60 km.

Câu 5: Người gốc Âu nhập cư vào châu Mĩ từ thế kỉ

A. XVI.

B. XVII.

C. XVIII.

D. XIX.

Câu 6: Kênh đào Pa-na-ma nối liền hai đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 7: Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?

A. Nửa cầu Bắc

B. Nửa cầu Nam

C. Nửa cầu Đông

D. Nửa cầu Tây

Câu 8: Người Anh điêng và người Es-ki-mô thuộc chủng tộc nào?

A. Môn-gô-lô-it

B. Nê-grô-it

C. ơ-rô-pê-ô-it

D. Ô-xta-lô-it.

Câu 9: Cho biết kênh đào Pa-na-ma nối liền các đại dương nào?

A. Thái Bình Dương - Bắc Băng Dương

B. Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương

C. Thái Bình Dương - Đại Tây Dương

D. Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương

Câu 10: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:

A. Cận nhiệt đới.

B. Ôn đới.

C. Hoang mạc.

D. Hàn đới.

Câu 11: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 13: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt, có:

A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.

B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.

C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.

D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.

Câu 14: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:

A. Vùng núi cổ A-pa-lát.

B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

C. Đồng bằng Trung tâm.

D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.

Câu 15: Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao

. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 16: Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp:

A. Rộng lớn.

B. Ôn đới.

C. Hàng hóa.

D. Công nghiệp.

Câu 17: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế:

A. Giá thành cao.

B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Nền nông nghiệp tiến tiến

Câu 18: Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất?

A. Ca-na-đa.

B. Hoa kì.

C. Mê-hi-cô

. D. Ba nước như nhau.

Câu 19: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng:

A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.

B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới

C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.

D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.

Câu 20: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:

A. Quy mô diện tích lớn.

B. Sản lượng nông sản cao.

C. Chất lượng nông sản tốt.

D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng khái niệm tục ngữ? A. Là một thể loại văn học dân gian diễn tả đời sống nội tâm của con người. B. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn đinh, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. C. Là một thể loại văn học dân gian có tác dụng gây cười và phê phán. D. Là một thể văn nghị luận đặc biệt. Câu 2. Câu: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/ Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.” thuộc thể loại văn học dân gian nào? A. Thành ngữ B. Tục ngữ C. Ca dao D. Vè Câu 4. Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì? A. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tương lai của mình. B. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung túc hơn. C. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của mình. D. Là bài học dân gian về khí tượng, là hành trang, là “túi khôn” của nhân dân lao động, giúp họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động. Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận? A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động. B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, quan điểm, nhận xét nào đó. C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. D. Ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu nên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vẫn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa. Câu 6. Câu tục ngữ “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Phép đối B. Điệp ngữ C. So sánh D. Ẩn dụ Câu 7. Dòng nào dưới đây không phải là đặc điểm hình thức của tục ngữ? Câu 3. Câu nào sau đây là tục ngữ? A. Cò bay thẳng cánh. B. Lên thác xuống ghềnh. C. Một nắng hai sương. D. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. A. Ngắn gọn B. Thường có vần, nhất là vần chân C. Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung D. Thường là một từ ghép Câu 8. Văn bản nghị luận có đặc diểm cơ bản là: A. dùng phương thức lập luận: bằng lí lẽ và dẫn chứng, người viết trình bày ý kiến thể hiện tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. B. dùng phương thức kể nhằm thuật lại sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện nào đó. C. dùng phương thức miêu tả nhằm tái hiện lại sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện nào đó. D. dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.

3 lượt xem
2 đáp án
9 giờ trước