Câu 36: Mục đích của chế biến thức ăn là: A. Làm tăng mùi vị. B. Tăng tính ngon miệng. C. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại. D. Tất cả đều đúng. Câu 37: Mục đích của dự trũ thức ăn là: A. Làm tăng mùi vị. B. Tăng tính ngon miệng. C. Giữ thức ăn lâu hỏng. D. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại. Câu 38: Với các thức ăn hạt, người ta thường hay sử dụng phương pháp chế biến nào? A. Nghiền nhỏ. B. Cắt ngắn. C. Ủ men. D. Đường hóa. Câu 39: Trong các phương pháp chế biến thức ăn sau, phương pháp nào là phương pháp hóa học? A. Nghiền nhỏ. B. Cắt ngắn. C. Ủ men. D. Đường hóa. Câu 40: Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của Rơm lúa là: A. Chất xơ. B. Protein. C. Gluxit. D. Lipid. Câu 41: Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của Khô dầu lạc (đậu phộng) là: A. Chất xơ. B. Protein. C. Gluxit. D. Lipid. Câu 42: Hạt ngô (bắp) vàng có chứa 8,9% protein và 69% gluxit. Vậy hạt ngô thuộc loại thức ăn giàu thành phần dinh dưỡng nào? A. Chất xơ. B. Protein. C. Gluxit. D. Lipid. Câu 43: Trong các câu dưới đây, câu nào không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein? A. Chế biến sản phẩm nghề cá. B. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn. C. Nuôi giun đất. D. Trồng nhiều cây hộ Đậu. Câu 44: Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu chất dinh dưỡng gì? A. Chất xơ. B. Lipid. C. Gluxit. D. Protein.
2 câu trả lời
Câu 36: Mục đích của chế biến thức ăn là:
A. Làm tăng mùi vị.
B. Tăng tính ngon miệng.
C. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 37: Mục đích của dự trũ thức ăn là:
A. Làm tăng mùi vị'.
B. Tăng tính ngon miệng.
C. Giữ thức ăn lâu hỏng.
D. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại.
Câu 38: Với các thức ăn hạt, người ta thường hay sử dụng phương pháp chế biến nào?
A. Nghiền nhỏ.
B. Cắt ngắn.
C. Ủ men.
D. Đường hóa.
Câu 39: Trong các phương pháp chế biến thức ăn sau, phương pháp nào là phương pháp hóa học?
A. Nghiền nhỏ.
B. Cắt ngắn.
C. Ủ men.
D. Đường hóa.
Câu 40: Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của Rơm lúa là:
A. Chất xơ.
B. Protein.
C. Gluxit.
D. Lipid.
Câu 41: Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của Khô dầu lạc (đậu phộng) là:
A. Chất xơ.
B. Protein.
C. Gluxit.
D. Lipid.
Câu 42: Hạt ngô (bắp) vàng có chứa 8,9% protein và 69% gluxit. Vậy hạt ngô thuộc loại thức ăn giàu thành phần dinh dưỡng nào?
A. Chất xơ.
B. Protein.
C. Gluxit.
D. Lipid.
Câu 43: Trong các câu dưới đây, câu nào không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein?
A. Chế biến sản phẩm nghề cá.
B. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn.
C. Nuôi giun đất.
D. Trồng nhiều cây hộ Đậu.
Câu 44: Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu chất dinh dưỡng gì?
A. Chất xơ
. B. Lipid.
C. Gluxit.
D. Protein.
Chúc bạn học tốt
Câu 36: Mục đích của chế biến thức ăn là:
A. Làm tăng mùi vị.
B. Tăng tính ngon miệng.
C. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 37: Mục đích của dự trũ thức ăn là:
A. Làm tăng mùi vị.
B. Tăng tính ngon miệng.
C. Giữ thức ăn lâu hỏng.
D. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại.
Câu 38: Với các thức ăn hạt, người ta thường hay sử dụng phương pháp chế biến nào?
A. Nghiền nhỏ.
B. Cắt ngắn.
C. Ủ men.
D. Đường hóa.
Câu 39: Trong các phương pháp chế biến thức ăn sau, phương pháp nào là phương pháp hóa học? A. Nghiền nhỏ.
B. Cắt ngắn.
C. Ủ men.
D. Đường hóa.
Câu 40: Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của Rơm lúa là:
A. Chất xơ.
B. Protein.
C. Gluxit.
D. Lipid.
Câu 41: Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của Khô dầu lạc (đậu phộng) là:
A. Chất xơ.
B. Protein.
C. Gluxit.
D. Lipid.
Câu 42: Hạt ngô (bắp) vàng có chứa 8,9% protein và 69% gluxit. Vậy hạt ngô thuộc loại thức ăn giàu thành phần dinh dưỡng nào?
A. Chất xơ.
B. Protein.
C. Gluxit.
D. Lipid.
Câu 43: Trong các câu dưới đây, câu nào không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein? A. Chế biến sản phẩm nghề cá.
B. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn.
C. Nuôi giun đất.
D. Trồng nhiều cây hộ Đậu.
Câu 44: Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu chất dinh dưỡng gì?
A. Chất xơ.
B. Lipid.
C. Gluxit.
D. Protein.