Câu 33 : Siêu thị có số dân cao nhất thế giới hiện nay ( thông kê năm 2000) là : A.Tô-ki-ô(Nhật) B. Niu I-ooc(Hoa Kì) C.Bắc Kinh(Trung Quốc) D. Luân Đôn(Anh) Câu 34 : Quốc gia có nhiều siêu đô thị nhất là : A.Ấn Độ B. Trung Quốc C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai Câu 35 : Việt Nam nằm trong môi trường : A.Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C.Nhiệt đới gió mùa D.Hoang mạc Câu 36 : Vấn đề môi trường lớn nhất ở đới ôn hòa là : A.Ô nhiễm không khí B. Ô nhiễm nước C. Rừng cây bị hủy diệt D. Cả A,B đúng Câu 37 : Vùng có nhiều cỏ cao cùng với cây hay bụi và cây cối chỉ tươi tốt ở ven hai bên bờ sông, suối gọi là : A.Đồng cỏ cao B.Xavan C.Rừng thưa D.A và B đúng Câu 38 : Đất chua mặt vùng nhiệt đới ở những nơi thấp của Châu thổ gọi là: A.Đất phèn B. Đất Feralít C. Đất bùn D. Đất phù sa cổ Câu 39 : Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng : A.Giảm tỉ lệ tăng dân số B. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống C. Cả A,B đều đúng D. Cả A,B đều sai Câu 40 : Quang cảnh môi trường nhiệt đới thay đổi dần về hai chí tuyến theo thứ tự : A.Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavano B.Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc C.Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa D.Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa Câu 41 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới nào : A.Lúa mì,cây cọ B.Cao lương, cây ô lia C.Lúa nước,cây cao su D.Lúa Mạch, cây chà là Câu 42 :Hướng gió mùa Đông đến nước ta là hướng : A.Đông Bắc- Tây Nam B. Đông Nam- Tây Bắc C.Tây Bắc- Đông Nam D. Tây Nam- Đông Bắc Câu 43 :Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực : A.Tây Á và Tây Nam Á B. Nam Á và Đông Nam Á C.Bắc Á và Đông Nam Á D Cả 3 đều sai Câu 44 :Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức cang tác : A.Đồn điền B.Trang Trại C. Làm rẫy D.Thâm canh Câu 45 :Đặc điểm của thâm canh lúa nước là : A.Lực lương lao động đông B.Nguồn nước tưới ổn định C.Câu A đúng, B sai D. Cả 2 đều đúng Câu 46 :Khu vực thâm canh lúa nước ở Châu Á diện tích lớn hơn cả là : A.Nam Á và Tây Nam Á B. Đông Á và Đông Nam Á C.Bắc Á và Đông Bắc D. Tây Á và Đông Tây Á

2 câu trả lời

Câu 33 : Siêu thị có số dân cao nhất thế giới hiện nay ( thông kê năm 2000) là :

$\rightarrow$ A.Tô-ki-ô(Nhật)

- Khoảng 35-36 triệu người.

Câu 34 : Quốc gia có nhiều siêu đô thị nhất là :

$\rightarrow$ C. Cả 2 đều đúng

Câu 35 : Việt Nam nằm trong môi trường :

$\rightarrow$ ,C.Nhiệt đới gió mùa

Câu 36 : Vấn đề môi trường lớn nhất ở đới ôn hòa là :

$\rightarrow$  D. Cả A, B đúng

Câu 37 : Vùng có nhiều cỏ cao cùng với cây hay bụi và cây cối chỉ tươi tốt ở ven hai bên bờ sông, suối gọi là :

$\rightarrow$ D. A và B đúng

Câu 38 : Đất chua mặt vùng nhiệt đới ở những nơi thấp của Châu thổ gọi là :

$\rightarrow$ B. Đất Feralít

Câu 39 : Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng :

$\rightarrow$ C. Cả A,B đều đúng

Câu 40 : Quang cảnh môi trường nhiệt đới thay đổi dần về hai chí tuyến theo thứ tự :

$\rightarrow$ B.Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc

Câu 41 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới nào :

$\rightarrow$  C.Lúa nước,cây cao su

Câu 42 :Hướng gió mùa Đông đến nước ta là hướng :

$\rightarrow$  C.Tây Bắc- Đông Nam

Câu 43 :Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực :

$\rightarrow$  B. Nam Á và Đông Nam Á

Câu 44 :Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức cang tác :

$\rightarrow$ C. Làm rẫy

#Sữa

Câu 33: Siêu thị có số dân cao nhất thế giới hiện nay (thông kê năm 2000) là:

A.Tô-ki-ô (Nhật).

B. Niu I-ooc (Hoa Kì).

C.Bắc Kinh (Trung Quốc).

D. Luân Đôn (Anh).

Câu 34: Quốc gia có nhiều siêu đô thị nhất là:

A. Ấn Độ.

B. Trung Quốc.

C. Cả 2 đều đúng.

D. Cả 2 đều sai.

Câu 35: Việt Nam nằm trong môi trường:

A. Xích đạo ẩm.

B. Nhiệt đới.

C. Nhiệt đới gió mùa.

D.Hoang mạc.

Câu 36: Vấn đề môi trường lớn nhất ở đới ôn hòa là:

A. Ô nhiễm không khí.

B. Ô nhiễm nước.

C. Rừng cây bị hủy diệt.

D. Cả A, B đúng.

Câu 37: Vùng có nhiều cỏ cao cùng với cây hay bụi và cây cối chỉ tươi tốt ở ven hai bên bờ sông, suối gọi là:

A. Đồng cỏ cao.

B. Xavan.

C. Rừng thưa.

D. A và B đúng.

Câu 38: Đất chua mặt vùng nhiệt đới ở những nơi thấp của Châu thổ gọi là:

A. Đất phèn

B. Đất Feralít

C. Đất bùn

D. Đất phù sa cổ

Câu 39: Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng:

A. Giảm tỉ lệ tăng dân số.

B. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống.

C. Cả A, B đều đúng.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 40: Quang cảnh môi trường nhiệt đới thay đổi dần về hai chí tuyến theo thứ tự:

A. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavano.

B. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc.

C. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa.

D. Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa.

Câu 41: Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới nào:

A. Lúa mì, cây cọ.

B. Cao lương, cây ô lia.

C. Lúa nước, cây cao su.

D. Lúa Mạch, cây chà là.

Câu 42: Hướng gió mùa Đông đến nước ta là hướng:

A. Đông Bắc- Tây Nam.

B. Đông Nam- Tây Bắc.

C. Tây Bắc- Đông Nam.

D. Tây Nam- Đông Bắc.

Câu 43: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực:

A. Tây Á và Tây Nam Á.

B. Nam Á và Đông Nam Á.

C. Bắc Á và Đông Nam Á.

D. Cả 3 đều sai.

Câu 44: Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức cang tác:

A. Đồn điền.

B. Trang Trại.

C. Làm rẫy.

D. Thâm canh.

Câu 45: Đặc điểm của thâm canh lúa nước là:

A. Lực lương lao động đông.

B. Nguồn nước tưới ổn định.

C. Câu A đúng, B sai.

D. Cả 2 đều đúng.

Câu 46: Khu vực thâm canh lúa nước ở Châu Á diện tích lớn hơn cả là:

A. Nam Á và Tây Nam Á.

B. Đông Á và Đông Nam Á.

C. Bắc Á và Đông Bắc.

D. Tây Á và Đông Tây Á.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng khái niệm tục ngữ? A. Là một thể loại văn học dân gian diễn tả đời sống nội tâm của con người. B. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn đinh, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. C. Là một thể loại văn học dân gian có tác dụng gây cười và phê phán. D. Là một thể văn nghị luận đặc biệt. Câu 2. Câu: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/ Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.” thuộc thể loại văn học dân gian nào? A. Thành ngữ B. Tục ngữ C. Ca dao D. Vè Câu 4. Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì? A. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tương lai của mình. B. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung túc hơn. C. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của mình. D. Là bài học dân gian về khí tượng, là hành trang, là “túi khôn” của nhân dân lao động, giúp họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động. Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận? A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động. B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, quan điểm, nhận xét nào đó. C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. D. Ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu nên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vẫn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa. Câu 6. Câu tục ngữ “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Phép đối B. Điệp ngữ C. So sánh D. Ẩn dụ Câu 7. Dòng nào dưới đây không phải là đặc điểm hình thức của tục ngữ? Câu 3. Câu nào sau đây là tục ngữ? A. Cò bay thẳng cánh. B. Lên thác xuống ghềnh. C. Một nắng hai sương. D. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. A. Ngắn gọn B. Thường có vần, nhất là vần chân C. Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung D. Thường là một từ ghép Câu 8. Văn bản nghị luận có đặc diểm cơ bản là: A. dùng phương thức lập luận: bằng lí lẽ và dẫn chứng, người viết trình bày ý kiến thể hiện tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. B. dùng phương thức kể nhằm thuật lại sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện nào đó. C. dùng phương thức miêu tả nhằm tái hiện lại sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện nào đó. D. dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.

2 lượt xem
2 đáp án
8 giờ trước