Câu 21: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. nhất thiết phải có cacbon, th¬ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. th¬ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. Câu 22: Hợp chất chứa một liên kết  trong phân tử thuộc loại hợp chất A. không no. B. mạch hở. C. thơm. D. no hoặc không no. Câu 23: Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ? A. C3H6O3. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. CH3O. Câu 24: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88 g/mol . CTPT của X là A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2. Câu 25. Chất nào sau đây thuộc hiđrocacbon? A. C2H6. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. C2H5NH2. Câu 26. Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử? A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4. Câu 27. Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ? A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10¬, C¬6H6. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29 (1 điểm): Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có): CaCO3 → CO2 → NaHCO3 → BaCO3 → BaCl2 Câu 30 (0,5 điểm): Chất X là một muối của natri, được ứng dụng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Xác định công thức hóa học của X? Viết phương trình hóa học để giải thích ứng dụng đó? Câu 31 (1 điểm): Cho thí nghiệm như hình vẽ: a) Thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ? b) Nêu hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2? Viết phương trình phản ứng để giải thích? c) Tại sao khi lắp ống nghiệm vào giá cần để miệng ống nghiệm hơi chúc xuống?

1 câu trả lời

Đáp án:

Câu 21: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

A. nhất thiết phải có cacbon, th¬ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...

B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.

C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

D. th¬ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

Câu 22: Hợp chất chứa một liên kết  trong phân tử thuộc loại hợp chất

A. không no.

B. mạch hở.

C. thơm.

D. no hoặc không no.

Câu 23: Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?

A. C3H6O3.

B. C2H6O2. (+) Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n  với n∈N∗

   giải thích                   +) Từ điều kiện độ bất bão hòa của phân tử k ≥ 0 => tìm n)

C. C2H6O.

D. CH3O.

Câu 24: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88 g/mol . CTPT của X là

A. C4H10O.

B. C5H12O.

C. C4H10O2.

D. C4H8O2. giải thích

gọi CTĐGN CxHyOz
%O=100-54,54-9,1=36,36%
x:y:z=54,54/12:9,1:36,36/16
<=>x:y:z=4,545:9,1:2,2725
=2:4:1
=>CTĐGN C2H4O
gọi CTPT (C2H4O)n
=>(C2H4O)n=88
<=>44n=88
<=>n=2
=>CTPT C4H8O2

Câu 25. Chất nào sau đây thuộc hiđrocacbon?

A. C2H6.

B. C2H5OH.

C. CH3CHO.

D. C2H5NH2

. Câu 26. Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử?

A. C2H6.

B. C2H2.

C. C2H4.

D. CH4.

Câu 27. Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 28: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?

A. C2H5OH, CH3OCH3.

B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.

D. C4H10¬, C¬6H6. 

Câu 29 (1 điểm): Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có): CaCO3 → CO2 → NaHCO3 → BaCO3 → BaCl2 Câu 30 (0,5 điểm): Chất X là một muối của natri, được ứng dụng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Xác định công thức hóa học của X? Viết phương trình hóa học để giải thích ứng dụng đó? (mình ko bt bn thông cảm nha)

Câu 30 (0,5 điểm): Chất X là một muối của natri, được ứng dụng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Xác định công thức hóa học của X? Viết phương trình hóa học để giải thích ứng dụng đó?(mình ko bt bn thông cảm nha)

Câu 31 (1 điểm): Cho thí nghiệm như hình vẽ:

a) Thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ?T

hí nghiệm trên có thể chứng minh glucozơ chứa nguyên tố hidro và cacbon nhờ chuyển chúng thành các hợp chất vô cơ tương ứng là hơi H2O và khí CO2.

Hơi nước sẽ làm CuSO4 khan từ màu trắng chuyển thành màu xanh:

CuSO4 + 5H2O → CuSO4. 5H2O

Khí CO2 làm vẩn đục nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

Quá trình phân tích nguyên tố được minh họa theo sơ đồ Mindmap dưới đây.

b) Nêu hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2? Viết phương trình phản ứng để giải thích?

(mình ko bt bn thông cảm nha)

c) Tại sao khi lắp ống nghiệm vào giá cần để miệng ống nghiệm hơi chúc xuống?

1) Đề phòng nước sau phản ứng (hoặc chất trước phản ứng bị ngậm nước, sau khi đun, nước bay hơi) chảy ngược lại vào ống nghiệm đang nóng gây vỡ ống. 

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm