Câu 20: Cho quỳ tím vào dung dịch NaOH thì quỳ tím A. Hóa xanh B. Không đổi màu C. Hóa đỏ D. Hóa vàng Câu 23 : Trong các dãy chất sau , dãy nào toàn là bazơ. A. Na2SO4 , KOH B. NaOH , KCl C. NaCl , Mg(OH)2 D. Fe(OH)3 , NaOH Câu 24:Trong các oxit sau , đâu là oxit lưỡng tính . A. Fe2O3 B. MgO C.Na2O D. Al2O3 Câu 25 : Vôi sống có công thức hóa học là A. CaCO3 B. CaO C. Ca(OH)2 D. CaSO4 Câu 26 : Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy . A. NaOH B. Ba(OH)2 C. Al(OH)3 D. KOH giúp em giải thích với ạ

2 câu trả lời

20A

Quì tím tác dụng với bazo tan đổi màu xanh : KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2

23D

Bazo có gốc là OH-

24D

Oxit lưỡng tính gồm ZnO, Al2O3 là những oxit có thể tác dụng cả axit và bazo

25B

26C

Bazo ko tan bị nhiệt phân hủy 

-> Loại A, B, D

Thấy hay thì cho mình xin 5* nhé

Giải thích các bước giải:

Câu 20: A. Hóa xanh 

Cho quỳ tím vào dung dịch $NaOH$ thì quỳ tím hóa xanh

Câu 23 : D. Fe(OH)3 , NaOH

Dãy toàn là bazơ là: $Fe(OH)_3$ : sắt (III) hidroxit là bazo không tan và $NaOH$: natri hidroxit: là bazo tan

Câu 24: D. Al2O3

$Al_2O_3$ là oxit lưỡng tính, nó vừa tác dụng với dung dịch bazo, vừa tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

$Al_2O_3+6HCl→2AlCl_3+3H_2O$

$Al_2O_3+2NaOH→2NaAlO_2+H_2O$

Câu 25 : B. CaO

Vôi sống có công thức hóa học là $CaO$

$CaCO_3$: đá vôi

$Ca(OH)_2$: nước vôi trong

$CaSO_4$: thạch cao

Câu 26 : C. Al(OH)3 

Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy: $Al(OH)_3$ là bazo không tan nên bị nhiệt phân hủy:

$2Al(OH)_3(to)→Al_2O_3+3H_2O$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm