Câu 16. Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào? A. Vùi mình sâu vào trong cát. B. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn. C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ. D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ. Câu 17. Ốc sên tự vệ bằng cách nào? A. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù. B. Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng. C. Co rụt cơ thể vào trong vỏ. D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ. Câu 18. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Làm đồ trang sức. B. Có giá trị về mặt địa chất. C. Làm sạch môi trường nước. D. Làm thực phẩm cho con người. Câu 19. Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Có giá trị về xuất khẩu. B. Làm sạch môi trường nước. C. Làm thực phẩm. D. Dùng làm đồ trang trí. Câu 20.  Mai của mực thực chất là A. Khoang áo phát triển thành. B. Tấm miệng phát triển thành. C. Vỏ đá vôi tiêu giảm. D. Tấm mang tiêu giảm. Câu 21. Vỏ tôm được cấu tạo bằng A. Kitin. B. Xenlulôzơ. C. Cuticun. D. Collagen. Câu 22. Động vật nào dưới đây không sống ở môi trường nước? A. Rận nước.         B. Cua nhện.         C. Mọt ẩm.         D. Tôm hùm. Câu 23. Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò ? A. 1.            B. 2.               C. 3.               D. 4. Câu 24. Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào? A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh. B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh. C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh. D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh. Câu 25.  Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng? A. Bướm.         B. Ong mật.         C. Nhện đỏ.         D. Bọ cạp. Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh? A. Kích thước hiển vi. B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi. C. Sinh sản hữu tính. D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào. Câu 27. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? A. Miệng ở phía dưới. B. Di chuyển bằng tua miệng. C. Cơ thể dẹp hình lá. D. Không có tế bào tự vệ. Câu 28. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ? A. Kiểu ruột hình túi. B. Cơ thể đối xứng toả tròn. C. Sống thành tập đoàn. D. Thích nghi với lối sống bám. Câu 29. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? A. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng. B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột. C. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng. D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ. Câu 30: Cơ thể của nhện được chia thành A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng. B. 2 phần là phần đầu và phần bụng. C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi. D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

2 câu trả lời

Đáp án:

16B

Khi gặp kẻ thù mực phun hỏa mù (mực của nó) để thoát thân mà không bị phát hiện

17C

Khi cảm thấy bị đe dọa, ốc sên sẽ co rụt cơ thể vào trong vỏ

18B

Khi nghiên cứu địa chất, hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò,... có giá trị về mặt địa chất

19D

Vỏ của một số loài thân mềm được dùng để làm đồ trang trí

20C

Mai của mực thực chất là vỏ đá vô tiêu giảm

21A

Vỏ tôm được cấu tạo bằng Kitin

22C

Một ẩm không sống ở môi trường nước

23D

Nhện nhà có 4 đôi chân bò

24A

Châu chấu non nhìn giống châu chấu trưởng thành nhưng chưa đủ cánh

25A

Bướm khi trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, khi còn là sâu non thì lại gây hại cho cây trồng

26C

Động vật nguyên sinh không thường sinh sản hữu tính

27A

Sứa có miệng ở phía dưới

28C

Hải quỳ không sống thành tập đoàn

29C

Vì lớp ngoài vỏ trai là bằng lớp sừng nên khi mài mới có mùi khét

30D

Cơ thể của nhện được chia làm 2 phần: phần đầu-ngực và phần bụng

 

 

Đáp án:

Câu 16. Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?

A. Vùi mình sâu vào trong cát.

B. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn.

C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ.

D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.

Câu 17. Ốc sên tự vệ bằng cách nào?

A. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.

B. Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng.

C. Co rụt cơ thể vào trong vỏ.

D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.

Câu 18. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Làm đồ trang sức.

B. Có giá trị về mặt địa chất.

C. Làm sạch môi trường nước.

D. Làm thực phẩm cho con người.

Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Có giá trị về xuất khẩu.

B. Làm sạch môi trường nước.

C. Làm thực phẩm.

D. Dùng làm đồ trang trí.

Câu 20.  Mai của mực thực chất là

A. Khoang áo phát triển thành.

B. Tấm miệng phát triển thành.

C. Vỏ đá vôi tiêu giảm.

D. Tấm mang tiêu giảm.

Câu 21. Vỏ tôm được cấu tạo bằng

A. Kitin. B. Xenlulôzơ. C. Cuticun. D. Collagen.

Câu 22. Động vật nào dưới đây không sống ở môi trường nước?

A. Rận nước.         B. Cua nhện.         C. Mọt ẩm.         D. Tôm hùm.

Câu 23. Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò ?

A. 1.  B. 2.               C. 3.               D. 4.

Câu 24. Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?

A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

Câu 25.  Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng?

A. Bướm.         B. Ong mật.         C. Nhện đỏ.         D. Bọ cạp.

Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?

A. Kích thước hiển vi.

B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.

C. Sinh sản hữu tính.

D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào

Câu 27. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa?

A. Miệng ở phía dưới.

B. Di chuyển bằng tua miệng.

C. Cơ thể dẹp hình lá.

D. Không có tế bào tự vệ.

Câu 28. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?

A. Kiểu ruột hình túi.

B. Cơ thể đối xứng toả tròn.

C. Sống thành tập đoàn.

D. Thích nghi với lối sống bám.

Câu 29. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?

A. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.

B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.

C. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng.

D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng

Câu 30: Cơ thể của nhện được chia thành

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.

D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng

Chúc bạn học tốt

Nhớ vote mình 5*