Câu 13 : Thể dị hợp là: A. cá thể chưa chứa chủ yếu các cặp gen dị hợp. B. cá thể mang các gen khác nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó. C. cá thể không thuần chủng. D. cá thể mang tất cả các cặp gen dị hợp. Câu 14 : Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích? A. Aa x Aa. B. Aa × AA . C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 15 : Xét tính trạng màu sắc hoa là gen A là hoa đỏ; gen a là hoa trắng Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn, F1 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: A. 1AA : 1 Aa B. 1Aa : 1 aa. C. 100% AA. D. 1AA : 2 Aa : 1 aa. #giúp😭😭😭
2 câu trả lời
Câu 13 : Thể dị hợp là :
→ B . cá thể mang các gen khác nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó .
→ Vì Thể dị hợp là Cá thể mang các gen khác nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó .
Câu 14 : Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích ?
→ C . Aa x aa .
→ Vì Phép lai phân tích là phép lai của cá thể trội cần xác định kiểu gen với cá thể đồng hợp lặn .
Câu 15 : Xét tính trạng màu sắc hoa là gen A là hoa đỏ ; gen a là hoa trắng Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn , F1 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng . Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là :
→ D . 1AA : 2 Aa : 1 aa .
→ Sơ đồ lai
Hoa đỏ x Hoa trắng
A , a A , a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa .
Câu 13 : Thể dị hợp là:
A. cá thể chưa chứa chủ yếu các cặp gen dị hợp.
B. cá thể mang các gen khác nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.
C. cá thể không thuần chủng.
D. cá thể mang tất cả các cặp gen dị hợp.
Câu 14 : Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích?
A. Aa x Aa.
B. Aa × AA .
C. Aa x aa.
D. AA x Aa.
Câu 15 : Xét tính trạng màu sắc hoa là gen A là hoa đỏ; gen a là hoa trắng Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn, F1 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:
A. 1AA : 1 Aa
B. 1Aa : 1 aa.
C. 100% AA.
Đáp án là : `1AA : 2Aa : 1aa`