câu 1 vai trò thực tiễn giáp xác(vd lun ) câu 2 vai trò thực tiễn nghành thân mềm(vd lun )

2 câu trả lời

Câu 1:

 Vai trò thực tiễn của giáp xác:

- Lợi ích:

+ Là nguồn thức ăn của cá: chân kiếm, rận nước,...

+ Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm, cua, hẹ,...

+ Là nguồn lợi xuất khẩu: cua, tôm, tép,...

- Tác hại:

+ Cản trở giao thông đường thủy: con sun,...

+ Có hại cho cá: chân kiếm, rận cá,...

+ Truyền bệnh giun sán: ốc sên,mọt ẩm,...

Câu 2:

Vai trò thực tiễn ngành thân mềm:

- Có lợi:

+ Cung cấp thực phẩm: mực, bạch tuộc,..

+ Có giá trị xuất khẩu: bào ngư, sò huyết,... 

+ Làm đồ trang trí, mỹ nghệ: ngọc trai,...

+ Có giá trị trong nghiên cứu khoa học địa chất: hóa thạch của loài ốc, sò,..

- Có hại

+ Gây hại cho công nghiệp: ốc sên, ốc bươu vàng,...

+ Vật chủ trung gian truyền bệnh: ốc mút, ốc gạo, ốc vặn,..

+ Gây hại cho tàu thuyền: con hà,...

@trantarnglinh09a1

 

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

1. Vai trò thực tiễn của giáp xác
a/ Lợi ích
- Là nguồn thức ăn của cá: rận nước; chân kiếm tự do 
- Là nguồn cung cấp thực phẩm: mắm 
- Là nguồn lợi xuất khẩu: tôm, ...
b/ Tác hại
- Có hại cho giao thông đường biển: sun,...
- Có hại cho nghề cá: chân kiếm kí sinh 
- Truyền bệnh giun sán: 

2. Vai trò thực tiễn của ngành thân mềm 
a/ Lợi ích
- Làm thực phẩm cho con người: trai, sò, ốc, mực
- Làm thức ăn cho động vật khác: ốc sên, trứng và ấu trùng thân mềm
- Làm đồ trang sức, trang trí: trai biển, vỏ ốc biển, vỏ sò
- Làm sạch môi trường: trai sông, hàu, vẹm
- Có giá trị xuất khẩu: mực, bạch tuộc, sò huyết, bào ngư
- Có ý nghĩa về mặt địa chất: hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò
b/ Tác hại
- Có hại cho cây trồng: ốc sên, ốc bươu vàng,...
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc gạo, ốc mút, ốc ruộng,...

Câu hỏi trong lớp Xem thêm