Câu 1: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu? A. Trong không khí. B. Trong đất khô. C. Trong cơ thể người. D. Trong nước. Câu 2: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là A. bắt mồi. B. định hướng. C. kéo dài roi. D. điều khiển roi. Câu 3: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là A. quang tự dưỡng. B. hoá tự dưỡng. C. quang dị dưỡng. D. hoá dị dưỡng. Câu 4: Vị trí của điểm mắt trùng roi là A. trên các hạt dự trữ B. gần gốc roi C. trong nhân D. trên các hạt diệp lục Câu 5: Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là A. nhân tế bào B. không bào co bóp C. điểm mắt D. roi Câu 6: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là A. mọc chồi B. phân đôi. C. tạo bào tử. D. đẻ con. Câu 7: Trùng roi di chuyển như thế nào? A. Đầu đi trước. B. Đuôi đi trước. C. Đi ngang. D. Vừa tiến vừa xoay. Câu 8: Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính A. hướng đất. B. hướng nước. C. hướng hoá. D. hướng sáng. Câu 9: Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu? A. Màng cơ thể. B. Không bào co bóp. C. Các hạt dự trữ. D. Nhân. Câu 10: Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi xanh là A. mọc chồi. B. phân đôi. C. đẻ con. D. tạo bào tử
2 câu trả lời
Đáp án:
Câu 1: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
D. Trong nước.
Câu 2: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là
B. định hướng.
Câu 3: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là
A. quang tự dưỡng.
Câu 4: Vị trí của điểm mắt trùng roi là
B. gần gốc roi
Câu 5: Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là
A. nhân tế bào
Câu 6: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là
B. phân đôi
Câu 7: Trùng roi di chuyển như thế nào?
A. Đầu đi trước.
Câu 8: Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính
D. hướng sáng.
Câu 9: Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?
B. Không bào co bóp.
Câu 10: Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi xanh là
B. phân đôi.
Câu 1: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí.
B. Trong đất khô.
C. Trong cơ thể người.
D. Trong nước.
→ Trùng roi thường sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng, vũng nước mưa,...
Câu 2: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là
A. Bắt mồi.
B. Định hướng.
C. Kéo dài roi.
D. Điều khiển roi.
→ Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là định hướng.
Câu 3: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là
A. Quang tự dưỡng.
B. Hoá tự dưỡng.
C. Quang dị dưỡng.
D. Hoá dị dưỡng.
→ Ở nơi có ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật.
Câu 4: Vị trí của điểm mắt trùng roi là
A. Trên các hạt dự trữ
B. Gần gốc roi
C. Trong nhân
D. Trên các hạt diệp lục
→ Điểm mắt của trùng roi là ở cạnh gốc roi.
Câu 5: Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là
A. Nhân tế bào
B. Không bào co bóp
C. Điểm mắt
D. Roi
→ Khi trùng roi sinh sản, roi phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan.
Câu 6: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là
A. Mọc chồi
B. Phân đôi.
C. Tạo bào tử.
D. Đẻ con.
→ Trùng roi sinh sản vô tính theo cách phân đôi.
Câu 7: Trùng roi di chuyển như thế nào?
A. Đầu đi trước.
B. Đuôi đi trước.
C. Đi ngang.
D. Vừa tiến vừa xoay.
→ Khi trùng roi di chuyển, đầu đi trước
Câu 8: Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính
A. Hướng đất.
B. Hướng nước.
C. Hướng hoá.
D. Hướng sáng.
→ Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính hướng sáng
Câu 9: Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?
A. Màng cơ thể.
B. Không bào co bóp.
C. Các hạt dự trữ.
D. Nhân.
→ Không bào co bóp của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu
Câu 10: Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi xanh là
A. Mọc chồi.
B. Phân đôi.
C. Đẻ con.
D. Tạo bào tử
→ Trùng roi sinh sản vô tính theo cách phân đôi.