Câu 1. Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 49(g) Cu(OH)2 (copper (II) hydroxide) thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m(g) là: (Cho Cu=64; H=1; O=16) Câu 2. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn) khi cho 26 (g) kim loại kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl (hydrochloric acid) là: (Cho Zn=65; H=1; Cl=35,5)
2 câu trả lời
Đáp án:
Câu 1:
$m_{CuO}= 40g$
Câu 2:
$V_{H_2}=8,96(l)$
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$n_{Cu(OH)_2}=\frac{49}{98}=0,5 mol$
phương trình phản ứng:
$Cu(OH)_2 \to CuO + H_2O$
Theo phương trình:
$n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=0,5 mol$
$m_{CuO}= 0,5.80=40g$
Câu 2:
$n_{Zn}=\frac{26}{65}=0,4 mol$
phương trình phản ứng:
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo phương trình:
$n_{H_2}=n_{Zn}=0,4 mol$
$V_{H_2}=0,4.22,4=8,96(l)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`1.`
PTHH: `Cu(OH)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CuO + H_2 O`
`nCu(OH)_2 = 49/98 = 0,5 (mol)`
Theo PT: `nCuO = nCu(OH)_2 = 0,5 (mol)`
`-> mCuO = 0,5 . 80 = 40 (g)`
`2.`
PTHH: `Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`nZn = 26/65 = 0,4 (mol)`
Theo PT: `nH_2 = nZn = 0,4 (mol)`
`-> V_{H_2} = 0,4 . 24,79 = 9,916 (l)`