Câu 1: Người ta thường biểu thị dân số bằng : A. Một vòng tròn B. Một tháp tuổi. C. Một đường thẳng D. Một hình vuông. Câu 2: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào? A. Trước Công Nguyên B. Từ công nguyên – thế kỷ XIX C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX D. Từ thế kỷ XX – nay. Câu 3: Đô thị hóa tự phát sẽ để lại những hậu quả gì? A. Ô nhiễm môi trường B. Thất nghiệp C. Mất mĩ quan đô thị D. Tất cả các hậu quả trên. Câu 4: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu? A. Xích đạo → Chí tuyến Bắc B. Xích đạo → Chí tuyến Nam. C. Chí tuyến Bắc → Chí tuyến Nam D. Chí tuyến Bắc → Vòng cực Bắc. Câu 5: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là: A. Hoang mạc B. Nhiệt đới . C. Nhiệt đới gió mùa D. Xích đạo ẩm. Câu 6: Hai khu vực điển hình cho môi trường nhiệt đới gió mùa là: A. Bắc Á – Đông Á B. Đông Á – Đông Nam Á C. Đông Nam Á – Nam Á D. Nam Á – Tây Nam Á. Câu 7: Một hình thức làm lúa ở đồi núi rất độc đáo là: A. Đốt rừng trồng lúa B. Lấp bằng thung lũng trồng lúa C. Làm ruộng bậc thang D. Bơm nước trồng lúa. Câu 8: Loại nông sản việt Nam và Thái Lan xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất thế giới là: A. Cà phê B. Lúa gạo. C. Chè D. Cao su. Câu 9: Động vật tồn tại ở đới lạnh có những đặc điểm thích nghi. A. Lông dày B. Mỡ dày C. Lông không thấm nước D. Tất cả.

2 câu trả lời

Đáp án: 
1B, 2C; 3D; 4C; 5A; 6C; 7C; 8B; 9D
Giải thích: 
1. Để biểu thị dân số, người ta thường dùng một tháp tuổi
2. Từ thế kỉ XIX - thế kỉ XX, dân số thế giới tăng nhanh
3. Hậu quả khi đô thị hoá tự phát: 
- Ô nhiễm môi trường
- Thất nghiệp
- Mất mĩ quan đô thị
4. Vị trí của đới nóng là khoảng từ chí tuyến Bắc → chí tuyến Nam
5. Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là hoang mạc
6. Đông Á – Đông Nam Á là hai khu vực điển hình cho môi trường nhiệt đới gió mùa
7. Làm ruộng bậc thang là một hình thức làm lúa ở đồi núi rất độc đáo
8. Loại nông sản việt Nam và Thái Lan xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất thế giới là lúa gạo
9. Đặc điểm thích nghi của động vật trong đới lạnh:
- Lông dày
- Mỡ dày
- Lông không thấm nước
XIN HN NHE

Câu 1: Người ta thường biểu thị dân số bằng :

A. Một vòng tròn

B. Một tháp tuổi.

C. Một đường thẳng

D. Một hình vuông.

=> Làm thế để tính dân số dễ hơn

Câu 2: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?

A. Trước Công Nguyên

B. Từ công nguyên – thế kỷ XIX

C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX

D. Từ thế kỷ XX – nay.

=> Thời điểm trên là lúc dân số bùng phát

Câu 3: Đô thị hóa tự phát sẽ để lại những hậu quả gì?

A. Ô nhiễm môi trường

B. Thất nghiệp

C. Mất mĩ quan đô thị

D. Tất cả các hậu quả trên

Câu 4: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu?

A. Xích đạo → Chí tuyến Bắc

B. Xích đạo → Chí tuyến Nam.

C. Chí tuyến Bắc → Chí tuyến Nam

D. Chí tuyến Bắc → Vòng cực Bắc.

Câu 5: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là:

A. Hoang mạc

B. Nhiệt đới .

C. Nhiệt đới gió mùa

D. Xích đạo ẩm.

Câu 6: Hai khu vực điển hình cho môi trường nhiệt đới gió mùa là:

A. Bắc Á – Đông Á

B. Đông Á – Đông Nam Á

C. Đông Nam Á – Nam Á

D. Nam Á – Tây Nam Á.

Câu 7: Một hình thức làm lúa ở đồi núi rất độc đáo là:

A. Đốt rừng trồng lúa

B. Lấp bằng thung lũng trồng lúa

C. Làm ruộng bậc thang

D. Bơm nước trồng lúa.

Câu 8: Loại nông sản việt Nam và Thái Lan xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất thế giới là:

A. Cà phê

B. Lúa gạo.

C. Chè

D. Cao su.

Câu 9: Động vật tồn tại ở đới lạnh có những đặc điểm thích nghi.

A. Lông dày

B. Mỡ dày

C. Lông không thấm nước

D. Tất cả.

@linhh

Xin CTLHN

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng khái niệm tục ngữ? A. Là một thể loại văn học dân gian diễn tả đời sống nội tâm của con người. B. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn đinh, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. C. Là một thể loại văn học dân gian có tác dụng gây cười và phê phán. D. Là một thể văn nghị luận đặc biệt. Câu 2. Câu: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/ Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.” thuộc thể loại văn học dân gian nào? A. Thành ngữ B. Tục ngữ C. Ca dao D. Vè Câu 4. Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì? A. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tương lai của mình. B. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung túc hơn. C. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của mình. D. Là bài học dân gian về khí tượng, là hành trang, là “túi khôn” của nhân dân lao động, giúp họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động. Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận? A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động. B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, quan điểm, nhận xét nào đó. C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. D. Ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu nên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vẫn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa. Câu 6. Câu tục ngữ “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Phép đối B. Điệp ngữ C. So sánh D. Ẩn dụ Câu 7. Dòng nào dưới đây không phải là đặc điểm hình thức của tục ngữ? Câu 3. Câu nào sau đây là tục ngữ? A. Cò bay thẳng cánh. B. Lên thác xuống ghềnh. C. Một nắng hai sương. D. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. A. Ngắn gọn B. Thường có vần, nhất là vần chân C. Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung D. Thường là một từ ghép Câu 8. Văn bản nghị luận có đặc diểm cơ bản là: A. dùng phương thức lập luận: bằng lí lẽ và dẫn chứng, người viết trình bày ý kiến thể hiện tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. B. dùng phương thức kể nhằm thuật lại sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện nào đó. C. dùng phương thức miêu tả nhằm tái hiện lại sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện nào đó. D. dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.

3 lượt xem
2 đáp án
8 giờ trước