Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng : Vào ban đêm ở bờ biển ta thường nghe thấy tiếng rì rào , âm thanh ấy phát ra từ đâu ? A . Bãi cát . B. Gió . C. Sóng biển . D. Từ nước biển và bãi cát . Câu 2 : Chọn câu trả lời đúng : Một con lắc dao động 120 lần trong một phút . Tần số của nó là : A. 120 Hz . B. 60 Hz . C. 2 Hz . D. 2 s . Câu 3: Chọn câu trả lời đúng : Tai người có thể nghe được âm thanh với tần số trong khoảng : A. từ 0 Hz ….20 Hz B. từ 20 Hz……40 Hz C. từ 20 Hz……..20 000 Hz D. lớn hơn 20 000 Hz Câu 4 : Vật phát ra âm to hơn khi nào ? A. Khi vật dao động nhanh hơn. B. Khi vật dao động mạnh hơn. C. Khi tần số dao động lớn hơn. D. Cả ba trường hợp trên . Câu 5: Bạn Hoàng Anh đã đếm được trong 2 phút , mỏ của con gà mái trong đồng hồ để bàn nhà mình mổ xuống được 120 lần . Đố em tần số mổ của nó là bao nhiêu ? A. 1 Hz Đ B. 30 Hz C. 60 Hz D. 120 Hz . Câu 6: Chọn câu trả lời đúng: A. Những âm có tần số trên 20 000 dB gọi là siêu âm. B. Những âm có độ to trên 130 dB gọi là siêu âm . C. Những âm có tần số trên 20 000 Hz gọi là siêu âm . D. Độ to của âm được đo bằng đơn vị Hz . Câu 7: Chọn câu trả lời đúng. A. Âm thanh không thể truyền đi trong nước. B. Âm thanh không thể truyền đi trong chân không. C. Âm thanh không thể truyền đi được từ môi trường này sang môi trường khác . D. Âm thanh chỉ truyền được từ môi trường rắn ra không khí . Câu 8 : Chọn câu trả lời đúng. Một người quan sát sau khi nhìn thấy tia chớp 5s thì nghe được tiếng sét . Biết khoảng cách từ nơi sét đánh đến chỗ người quan sát là 1700m . Hỏi tốc độ truyền âm trong không khí bằng bao nhiêu ? A. 170 m /s B. 340 m /s C. 170 km / s D. 340 km /s. Câu 9 : Chọn câu trả lời đúng. Đặt một cái đồng hồ hẹn giờ vào trong một bình thủy tinh đậy kín nắp rồi bỏ chìm vào trong một thùng nước . A. Nước càng đầy âm phát ra càng nhỏ. B. Nước càng ít âm phát ra càng nhỏ . C. Nước càng đầy âm phát ra càng bổng . D. Nước càng ít âm phát ra càng trầm . Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng. Tại sao khi áp tai vào sát tường thì ta nghe tiếng thì thầm của phòng bên cạnh trong khi nếu không áp sát tai thì không nghe được . A. Vì nếu áp sát tường thì khoảng cách gần hơn do đó mà đễ nghe . B. Do tiếng nói ở phòng bên cạnh đập vào tường , các phần tử vật chất của tường dao động . Nếu tai ta áp vào tường thì những dao động đó sẽ truyền đến màng nhĩ của tai do đó mà tai nghe được . C. Do tường là vật rắn nên âm truyền tốt hơn . D. B và C đều đúng . Câu 11 : Chọn câu trả lời đúng . Tai ta nghe được tiếng vang khi nào ? A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ ít nhất 1/ 15 s. B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ . C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ ít nhất 1/15 s. D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang. Câu 12: Chọn câu trả lời đúng. Người ta sử dụng phản xạ siêu âm trong những trường hợp nào sau đây? A. xác định vị trí máy bay . B. dò tìm khuyết tật trong vật rắn. C. xác định độ sâu của biển. D. cả A, B , C đều đúng . Câu 13 : Chọn câu trả lời đúng Một người đứng áp tai vào đường ray . một người thứ hai đứng cách đó một khoảng 1700m gõ mạnh búa vào đường ray . người thứ nhất nghe thấy tiếng búa truyền trong thanh ray sớm hơn tiếng búa truyền trong không khí là 4s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí 340 m /s . Tốc độ truyền âm trong thép là: A. 174,86 m/s B. 318,75m/s C. 392,3 m/s D. 5100m/s Câu 14: Chọn câu trả lời đúng Theo em những âm thanh nào sau đây gây ô nhiễm tiếng ồn. A. Tiếng nhạc mở lớn trong nhà kín. B. Tiếng nhạc từ các quán karaoke gần trường học. C. Tiếng chó sủa khi chạy trên đồng. D. Tiếng tàu hỏa chạy qua khu dân cư ít người . Câu15: Chọn câu trả lời đúng Ta thường nghe tiếng xe cộ trước khi nhìn thấy nó , tuy nhiên có một vài loại máy bay ta lại nhìn thấy nó trước khi nghe tiếng . Em hãy giải thích tại sao ? A. Vì máy bay này dùng bộ phận giảm thanh . B. Vì máy bay này có vận tốc lớn hơn vận tốc âm thanh . C. Vì máy bay này có vận tốc lớn hơn vận tốc ánh sáng . D. Vì môi trường bị ô nhiễm nên ta không nghe rõ .
2 câu trả lời
Đáp án:
Câu1B
Câu2 A
Câu3D
Câu4D
Câu5C
Câu6A
Câu7D
Câu8D
Câu9A
Câu10C
Câu11B
Câu12B
Câu13B
Câu14C
Câu15A
Giải thích các bước giải:
giựa vào sách giáo khoa
Đáp án:
1d
2b
3a
4c
5c
6a
7b
8c
9a
10d
11c
12d
13d
14a
15c
Giải thích các bước giải: