Câu 1 Cho X nhận các gíá trị: 5, 10, 20, 30, 200. Y nhận các giá trị: 3.5, 6.2, 7.0, 23.3. Z nhận các gíá trị: ‘A’, ‘B’, ‘a’, ‘0’. Viết câu lệnh khai báo X, Y, Z sao cho ít tốn bộ nhớ nhất.
2 câu trả lời
=> Khai báo : Var X : byte; Y : real; Z : char;
=> Giá trị X : 5, 10, 20, 30, 200
- Kiểu dữ liệu biến X là kiểu nguyên :
- Các kiểu dữ liệu có thể khai báo cho biến X :
+ byte : phạm vi giá trị từ 0 đến 255 : tốn 1 byte
+ integer : phạm vi giá trị - 32768 đến 32767 : tôn 2 byte
+ word : phạm vi giá trị từ 0 đến 65535 : tốn 2 byte
+ longint : phạm vi từ - 2147483648 đến 2147483647 : tốn 4 byte
=> Giá trị biến Y : 3.5, 6.2, 7.0, 23.3
- Kiểu dữ liệu biến Y là kiểu thực
- Các kiểu dữ liệu có thể khai báo cho biến Y
+ real : 6 byte
+ extended : 10 byte
=> Giá trị biến Z : 'A', 'B', 'a', '0'
- Kiểu dữ liệu biến Z là kiểu kí tự
- Kiểu dữ liệu có thể khai báo : char
Để tiết kiệm bộ nhớ, bạn có thể sử dụng kiểu dữ liệu phù hợp cho X, Y và Z tương ứng với số lượng và loại giá trị mà chúng nhận được.
Dựa trên các giá trị đã cho, Có thể khai báo dữ liệu như sau:
Var X : byte;
Y : Single;
Z : Char;
-> X nhận các giá trị nguyên nên sẽ khai báo với kiểu dữ liệu Byte- là kiểu dữ liệu nguyên tốn ít bộ nhất (1 Byte) mà vẫn thỏa mãn các giới hạn của các giá trị được nhập vào.Tương tự ,Y với kiểu dữ liệu thực Single (4 Byte) và Z với kiểu dữ liệu kí tự Char (1 Byte) Bằng cách này, chúng ta chỉ cần dành bộ nhớ cho các phần tử cần thiết và không cần phải khai báo riêng cho mỗi biến.