2 câu trả lời
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
CÔNG THỨC
Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ
➣ Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
➣ Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
➣ Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)
➣ Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always”
➣ Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
➣ Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
➣ Trạng từ chỉ thời gian
now: bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: lúc này
at present: hiện tại
at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)