Các tập tính của sâu bọ, Số lượng loài của các ngành động vật đã học. Sinh sản của tôm sông. Giúp e với
2 câu trả lời
về đặc điểm tập tính,sâu bọ:
- Tự vệ, tấn công
- Dự trữ thức ăn
- Dệt lưới bẫy mồi
- Cộng sinh để tồn tại
- Sống thành xã hội
- Chăn nuôi động vật khác
- Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu
- Chăm sóc thế hệ sau
sinh sản của Tôm
Tôm phân bố hầu hết ở các ao hồ nước ngọt và nước lợ có độ muối thấp. ... Tôm cái sinh sản mỗi lần 1.600 - 2.000 trứng, khoảng cách giữa 2 lần đẻ 15 - 20 ngày. Khi tôm đẻ xong, trứng được giữ ở chân bơi dưới bụng, nở thành ấu trùng sau 10 - 15 ngày, sau đó ấu trùng rời mẹ, sống độc lập và phát triển qua các lần lột xác.
Số lượng loài của các ngành động vật
-Ngành ĐV nguyên sinh:40 ngìn loài.
-Ngành ruột khoang: 10 ngìn loài.
-Các ngành giun:56 ngìn loài.
- Ngành thâm mềm:70 ngìn loài.
-Ngành chân khớp: 1 triệu 170 ngìn loài.
Các tập tính của sâu bọ
- Tự vệ tấn công
- Dự trữ thức ăn
- Dệt lưới bẫy mồi
- Cộng sinh để tồn tại
Các tập tính của sâu bọ
- Tự vệ tấn công
- Dự trữ thức ăn
- Dệt lưới bẫy mồi
- Cộng sinh để tồn tại
Số lượng loài của các ngành động vật đã học:
1. Ngành động vật Nguyên Sinh: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
2. Ngành Ruột khoang: sứa, thủy tức, san hô, hải quỳ
3. Ngành Giun dẹp: sán lá gan, sán lông, sán lá máu
4. Ngành Giun tròn: giun đũa, giun kim, giun móc câu
5. Ngành Giun đốt: Giun đất
6. Ngành Thân mềm: Trai sông,mực,bạch tuộc,ốc sên,ốc vặn,sò
7. Ngành Chân khớp: tôm, cua, ghẹ
8. Ngành động vật có xương sống:
+ Lớp Lưỡng cư: ếch, nhái bén, ễnh ương, chẽo chuộc,..
+ Lớp Chim: chim bồ câu, chim đại bàng, chim cú,...
+ Lớp Bò sát: cá sấu, rắn, thằn lằn bóng đuopoi dài (rắn mối),... - Lớp Thú: con thỏ, cá heo, chó, mèo,...
+ Lớp Cá: cá chép, cá vàng, cá đuối,...
+ Lớp Thú: con thỏ, cá heo, chó, mèo,...
SINH SẢN
Tôm phân tính : Đực, cái phân biệt rõ. Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Trứng tôm nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trưởng thành.