Bài 8*: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của A. Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng 35 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g đồng thời trong bình xuất hiện hai muối có khối lượng tổng cộng là 2,57g. Tỷ khối hơi của A so với hidro là 43. Tìm CTPT của A.

2 câu trả lời

Đáp án:

bài 8:  $C_3H_4O_4$

Giải thích các bước giải:

bài 8:

Ta có: $m_{H_2O}=3,6\ g \to n_{H_2O}=0,2\ (mol)→ n_H=0,4\ (mol)$

$n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3\ (mol) → n_C=0,3\ mol$

$n_O=\dfrac {m_A-m_C-m_H}{16}=0,4\ (mol)$

Gọi CTTQ là $C_xH_yO_z$

$⇒x:y:z=n_C:n_H:n_O=3:4:4$

⇒ CTPT của A là $(C_3H_4O_4)_n$

Khi hóa hơi: $n_A=n_{O_2}=0,5\ (mol) → M_A=104\ (g/mol)$

Vậy A là $C_3H_4O_4$

 

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Bài 8:

$m_{\text{bình 1 tăng}}=m_{H_2O}=3,6(g)$

$\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2(mol)$

$\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,4(mol)$

$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$

Theo PT: $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3(mol)$

$\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,3(mol)$

$\Rightarrow n_O=\dfrac{10,4-0,3.12-0,4}{16}=0,4(mol)$

$n_A=n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05(mol)$

$\Rightarrow M_A=\dfrac{5,2}{0,05}=104(g/mol)$

$\Rightarrow n_C:n_H:n_O=0,3:0,4:0,4=3:4:4$

$\Rightarrow $ CTPT A có dạng $(C_3H_4O_4)_n$

Mà $M_A=104$

$\Rightarrow (12.3+4+16.4).n=104$

$\Rightarrow n=1$

$\Rightarrow $ CTPT: $C_3H_4H_4$

Bài 9:

Đổi $35ml=0,035l$

$\Rightarrow n_{KOH}=0,035.1=0,035(mol)$

Đặt $n_{K_2CO_3};n_{KHCO_3})=(x;y)(mol)$

$CO_2+2KOH\to K_2CO_3+H_2O$

$CO_2+KOH\to KHCO_3$

Theo PT: $2x+y=0,035(1)$

Mà $138x+100y=2,57(2)$

$(1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,015\\ y=0,005\end{cases}$

$\Rightarrow n_{CO_2}=x+y=0,02(mol)$

$\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,02(mol)$

$m_{\text{bình tăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=1,15$

$\Rightarrow m_{H_2O}=1,15-0,02.44=0,27(g)$

$\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{0,27}{18}.2=0,03(mol)$

$\Rightarrow n_C:n_H=0,02:0,03=2:3$

$\Rightarrow $ CTPT của A có dạng $(C_2H_3O_x)_n$

Mà $M_A=43.2=86$

$\Rightarrow (12.2+3+16x).n=86$

$\Rightarrow (27+16x).n=86$

Biện luận:

Với $n=1\Rightarrow x=3,6875(loại)$

Với $n=2\Rightarrow x=1(nhận)$

Vậy CTPT của A là $C_2H_3O$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm