Bài 7. Oxi hoá hoàn toàn 0,46 g HCHC A, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54 g bình 2 tăng 0,88 g. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A. Câu 8: Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỷ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 :4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là: A. C7H8O B. C8H10O C. C6H6O2 D. C7H8O2. Câu 9: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là: A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2. Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 là Ca(OH)2 dư, thấy bình 1 tăng 3,6g và bình 2 có 30g kết tủa. a. Tính thành phần % các nguyên tố. b. Xác định công thức phân tử A, biết 0,1mol A có khối lượng 10,4g.ĐS : C3H4O4

1 câu trả lời

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

7,

Bình 1 tăng chính là khối lượng của nước 

Bình 2 tăng chính là khối lượng của khí cacbonic

\(\begin{array}{l}
{m_{{H_2}O}} = 0,54g\\
 \to {n_{{H_2}O}} = 0,03mol\\
{m_{C{O_2}}} = 0,88g\\
 \to {n_{C{O_2}}} = 0,02mol\\
 \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,06mol\\
 \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,02mol\\
 \to {m_C} + {m_H} = 0,3g < 0,46g
\end{array}\)

Suy ra hợp chất hữu cơ A có chứa nguyên tố O 

\(\begin{array}{l}
{m_O} = 0,46 - 0,3 = 0,6g\\
 \to \% {m_C} = \dfrac{{0,02 \times 12}}{{0,46}} \times 100\%  = 52,17\% \\
 \to \% {m_H} = \dfrac{{0,06 \times 1}}{{0,46}} \times 100\%  = 13,04\% \\
 \to \% {m_O} = 100\%  - 52,17\%  - 13,04\%  = 34,79\% 
\end{array}\)

8, \(A.{C_7}{H_8}O\)

\(\begin{array}{l}
{n_C}:{n_H}:{n_O} = \dfrac{{21}}{{12}}:\dfrac{2}{1}:\dfrac{4}{{16}}\\
 \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 1,75:2:0,25 = 7:8:1\\
 \to {C_7}{H_8}O
\end{array}\)

9, \(D.{C_4}{H_8}{O_2}\)

\(\begin{array}{l}
\% O = 100\%  - 54,54\%  - 9,1\%  = 36,36\% \\
 \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = \dfrac{{54,54}}{{12}}:\dfrac{{9,1}}{1}:\dfrac{{36,36}}{{16}}\\
 \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 4,545:9,1:2,2725 = 2:4:1\\
 \to {({C_2}{H_4}O)_n}\\
M = 88\\
 \to 44n = 88\\
 \to n = 2\\
 \to {C_4}{H_8}{O_2}
\end{array}\)

10,

Bình 1 tăng chính là khối lượng của nước 

\(\begin{array}{l}
{m_{{H_2}O}} = 3,6g\\
 \to {n_{{H_2}O}} = 0,2mol\\
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{n_{CaC{O_3}}} = 0,3mol\\
 \to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,3mol\\
 \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,3mol\\
 \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,4mol\\
 \to {m_C} + {m_H} = 4 < 10,4g
\end{array}\)

Suy ra chất hữu cơ A có chứa nguyên tố O 

\(\begin{array}{l}
 \to \% {m_C} = \dfrac{{0,3 \times 12}}{{10,4}} \times 100\%  = 34,62\% \\
 \to \% {m_H} = \dfrac{{0,4 \times 1}}{{10,4}} \times 100\%  = 3,85\% \\
 \to \% {m_O} = 100\%  - 34,62\%  - 3,85\%  = 61,53\% \\
{M_A} = \dfrac{{10,4}}{{0,1}} = 104\\
 \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = \dfrac{{34,62}}{{12}}:\dfrac{{3,85}}{1}:\dfrac{{61,53}}{{16}}\\
 \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 2,885:3,85:4,03\\
 \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 3:4:4\\
 \to {({C_3}{H_4}{O_4})_n}\\
 \to 104n = 104\\
 \to n = 1\\
 \to {C_3}{H_4}{O_4}
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm