Bài 6. Cho 4,845 gam hh X gồm Cu, Zn vào dd HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí (đkc) a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗng hợp X b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
2 câu trả lời
a) Khí thu được không màu, hóa nâu ngoài không khí → `NO`
`n_{NO}=\frac{1,12}{22,4}=0,05 \ (mol)`
Đặt `n_{Cu}=x`, `n_{Zn}=y`
$\mathop{Cu}\limits^0 → \mathop{Cu}\limits^{+2}+2e$
`x` `2x` `(mol)`
$\mathop{Zn}\limits^0 → \mathop{Zn}\limits^{+2}+2e$
`y` `2y` `(mol)`
$\mathop{N}\limits^{+5}+3e → \mathop{Zn}\limits^{+2}$
`0,15` `0,05` `(mol)`
Bảo toàn e:
`2x+2y=0,15`
⇔ `x+y=0,075`
Giải hệ phương trình:
$\begin{cases} 64x+65y=4,845 \\ x+y=0,075 \end{cases} ⇔ \begin{cases} x=0,03 \ (mol) \\ y=0,045 \ (mol) \end{cases}$
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp `X` là:
`m_{Cu}=64x=64.0,03=1,92 \ (g)`
`%m_{Cu}=\frac{1,92}{4,845}.100≈39,63 \ (%)`
`%m_{Zn}=100-39,63=60,37 \ (%)`
b) Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
`m=m_{Cu(NO_3)_2}+m_{Zn(NO_3)_2}`
`m=188x+189y=188.0,03+189.0,045=14,145 \ (g)`
$a,\\\text{Khí thu được hóa nâu trong không khí} \to Khí:\ NO\\ Đặt \begin{cases}n_{Cu}=x(mol)\\n_{Zn}=y(mol)\end{cases}\\ PTHH:\\ 3Cu+8HNO_3\to 3Cu(NO_3)_2+4H_2O+2NO\uparrow\\ 3Zn+8HNO_3\to 3Zn(NO_3)_2+4H_2O+2NO\uparrow\\ Từ\ PTHH:\\ \Rightarrow \begin{cases}64x+65y=4,845\\\dfrac{2}{3}x+\dfrac{2}{3}y=1,12:22,4=0,05\end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} x=0,03\\y=0,045\end{cases}\\ \Rightarrow \%m_{Cu}=\dfrac{0,03.64}{4,845}.100\%=39,63\%\\ \Rightarrow \%m_{Zn}=100\%-39,63\%=60,37\%\\ b,\\ n_{Cu(NO_3)_2}=n_{Cu}=0,03(mol)\\ n_{Zn(NO_3)_2}=n_{Zn}=0,045(mol)\\ \Rightarrow m_{Muối}=m_{Cu(NO_3)_2}+m_{Zn(NO_3)_2}=0,03.188+0,045.189=14,145(g)$