BÀI 4: TRÙNG ROI - Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng của trùng roi? - Nêu đặc điểm của tập đoàn trùng roi? - Quan sát hình 4.2 nêu được các bước sinh sản của trùng roi? - Phân biệt được đặc điểm khác nhau của trùng roi và thực vật? BÀI 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT - Vật chủ trung gian gây bệnh sốt rét là muỗi Anophen. - Nơi kí sinh của trùng kiết lị và trùng sốt rét? - Đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét? - Trình bày con đường truyền bệnh của trùng kiết lị và trùng sốt rét? - Giải thích tại sao tỉ lệ nhiễm bệnh sốt rét ở Việt Nam lại cao, nhất là khu vực miền núi? BÀI 8: THUỶ TỨC - Trình bày các hình thức sinh sản của thủy tức? - Trình bày đặc điểm về hình dạng, cấu tạo của thủy tức? - Nêu đặc điểm dinh dưỡng của thuỷ tức? BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG - Trình bày cấu tạo các đại diện của ngành ruột khoang: sứa, san hô, hải quỳ? - So sánh hình thức sinh sản vô tính mọc chồi của san hô với thủy tức? BÀI 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG - Nêu được các đặc điểm chung của ngành Ruột khoang - Trình bày được các lợi ích, và tác hại của ngành Ruột khoang

2 câu trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

BÀI 4: TRÙNG ROI

- Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng của trùng roi?

Trả lời: - Đặc điểm cấu tao: Cơ thể đơn bào, màu xanh do chứa các hạt diệp lục

Di chuyển: bằng roi

Sinh sản: vô tính bằng cách phân đôi

Dinh dưỡng: Tự dưỡng khi có ánh sáng

                     Dị dưỡng khi không có ánh sáng

Nêu đặc điểm của tập đoàn trùng roi?

Trả lời: - Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng chỉ được coi là một nhóm động vật đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.

Quan sát hình 4.2 nêu được các bước sinh sản của trùng roi?

Trả lời: -6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh.

    - Bước 1: Trùng roi dự trữ chất dinh dưỡng để chuẩn bị phân đôi

    - Bước 2: Đầu tiên là lông và nhân phân đôi trước

    - Bước 3: Các bào quan còn lại bắt đầu phân đôi: không bào co bóp, điểm mắt, hạt diệp lục

    - Bước 4: Trùng roi bắt đầu tách đôi

    - Bước 5: Trùng roi tiếp tục tách đôi

    - Bước 6: Hình thành 2 trùng roi

Phân biệt được đặc điểm khác nhau của trùng roi và thực vật?

Trả lời: -Trùng roi:

-Có khả năng dị dưỡng khi sống ở môi trường không ánh sáng; có roi, điểm mắt và khả năng di chuyển.

            - Thực vật

-Chỉ sống tự dưỡng, không có khả năng di chuyển.

BÀI 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT

- Vật chủ trung gian gây bệnh sốt rét là muỗi Anophen.

Nơi kí sinh của trùng kiết lị và trùng sốt rét?

Trả lời: - Trùng kiết lị:

-Nơi kí sinh: kí sinh trong ruột người

           - Trùng sốt rét:

- Nơi kí sinh: kí sinh trong máu người và tuyến nước bọt của muỗi anophen

Đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét?

Trả lời: - Trùng kiết lị:

Đặc điểm cấu tạo: -Trùng kiết lị là một loại trùng biến hình. Tuy nhiên, chân giả của nó rất ngắn. Chính ví thế, cấu tạo của trùng kiết lị cũng tương tự như cấu tạo của trùng biến hình. Trong đó có: nhân, chất nguyên sinh, không bào tiêu hóa và không bào co bóp. Chất nguyên sinh ở dạng lỏng và đây là chất để tạo ra chân giả ở trùng kiết lị.

Dinh dưỡng:  -Kí sinh ở thành ruột

                      - Chúng ăn hồng cầu

 => Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng

               - Trùng sốt rét:

Đặc điểm cấu tạo: cấu tạo đơn giản, cơ thể gồm thành phần chính là nhân, chất nguyên sinh và một số thành phần khác, chúng không có không bào nên mọi hoạt động dinh dưỡng đều thực hiện qua màng tế bào, do không có bộ phận di động nên thường phải ký sinh cố định.

Dinh dưỡng: Trùng sốt rét lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu thông qua màng tế bào. Trùng sốt rét kí sinh nội bào trong hồng cầu và ăn các chất nguyên sinh của hồng cầu, sản sinh ra nhiều kí sinh mới cùng một lúc, phá vỡ hồng cầu rồi chui ra ngoài.

- Trình bày con đường truyền bệnh của trùng kiết lị và trùng sốt rét?

Trả lời: - Trùng kiết lị:

Con đường truyền bệnh: truyền bệnh qua con đường tiêu hoá

             - Trùng sốt rét:

Con đường truyền bệnh: truyền bệnh qua con đường máu ( muỗi chích)

Giải thích tại sao tỉ lệ nhiễm bệnh sốt rét ở Việt Nam lại cao, nhất là khu vực miền núi?

Trả lời: -Vì điều kiện, hiểu biết, khả năng tiếp cận điều kiện y tế gặp nhiều khó khăn hơn. Ngoài ra, các vấn đề về môi trường, vệ sinh không đảm bảo cũng là điều kiện tạo cơ hội để bệnh sốt rétlây truyền nhanhở miền núi.

BÀI 8: THUỶ TỨC

- Trình bày các hình thức sinh sản của thủy tức?

Trả lời: -Sinh sản của thuỷ tức có 3 kiểu:

- Mọc chồi

- Sinh sản hữu tính, hình thành tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái, thụ tinh chéo

- Tái sinh

Trình bày đặc điểm về hình dạng, cấu tạo của thủy tức?

Trả lời: - Cơ thể hình trụ dài, phía trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng, phía dưới là đế bám, đối xứng toả tròn.

Nêu đặc điểm dinh dưỡng của thuỷ tức?

Trả lời: - Dị dưỡng

BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

- Trình bày cấu tạo các đại diện của ngành ruột khoang: sứa, san hô, hải quỳ?

Trả lời: - Sứa:

Cấu tạo: cơ thể hình dù

            - San hô:

Cấu tạo: cơ thể hình trụ, thích nghi với đời sống bám cố định, màu sắc rực rỡ, có gai độc tự vệ và bắt mồi

            - Hải qu:

Cấu tạo: cơ thể hình trụ , màu sắc rực rỡ, sống bám

So sánh hình thức sinh sản vô tính mọc chồi của san hô với thủy tức?

Trả lời: -San hô: Khi sinh sản vô tính mọc chồi, cơ thể con không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ, tạo nên một tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau. 

Thủy tức: Khi sinh sản vô tính mọc chồi, cơ thể con sẽ tách khỏi cơ thể mẹ, tự kiếm thức ăn và có đời sống độc lập.

BÀI 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

- Nêu được các đặc điểm chung của ngành Ruột khoang

Trả lời: - Cơ thể đối xứng toả tròn

             - Tự vệ nhờ tế bào gai

             - Dị dưỡng

             - Ruột dạng túi

Trình bày được các lợi ích, và tác hại của ngành Ruột khoang

Trả lời:  -Lợi ích

              - Tạo vẻ đẹp ở đại dương

             - Làm thức ăn cho người: sứa

             - Làm đồ trang trí, trang sức, làm vật liệu xây dựng..: san hô

             - Tác hại:

             -Gây ngứa

             - Rạn san hô cản trở giao thông đường biển

( Đáp án đây nhé. Mik ghi hơi lâu, thông cảm nha. Vote 5 + cám ơn + ctlhn nha)

CHÚC BẠN HỌC TỐT VOTE 5 + CÁM ƠN + CTLHN NHA  



 

 

I. TRÙNG ROI

1. Cấu tạo và di chuyển - Cấu tạo cơ thể gồm 1 tế bào (đơn bào) - Di chuyển nhờ roi

2. Dinh dưỡng - Dinh dưỡng: vừa tự dưỡng vừa di dưỡng - Hô hấp: qua màng cơ thể - Bài tiết nhờ không bào co bóp

3. Sinh sản - Trùng roi sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi theo chiều dọc. II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.

Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SÔT RÉT

I. TRÙNG KIẾT LỊ

- Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột người - Di chuyển : Nhờ chân giả - Dinh dưỡng: Nuốt hồng cầu và thẩm thấu qua màng tế bào - Vòng đời phát triển: ở môi trường ngoài kết bào xác. Khi vào đến ruột trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác gây ra các vết loét trên thành ruột và nuốt hồng cầu và sinh sản nhanh - Con đường truyền bệnh: Tiêu hóa - Biểu hiện của bệnh kiết lị: đau bụng, đi phân có lẫn máu và chất nhầy. - Biện pháp phòng tránh bệnh kiết lị: + Ăn chín, uống sôi + Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh + Rửa rau củ, quả sạch sẽ trước khi chế biến II. TRÙNG SỐT RÉT - Kí sinh: ở tuyến nước bọt của muỗi Anôphen, máu và thành ruột người - Cấu tạo: không có cơ quan di chuyển - Dinh dưỡng: Chui vào hồng cầu sử dụng chất nguyên sinh ở hồng cầu - Vòng đời phát triển: Trùng sốt rét ở trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen, qua máu người chui vào hồng cầu, sử dụng chất nguyên sinh trong hồng cầu để lớn lên và sinh sản nhanh, chúng phá vỡ hồng cầu để chui ra và tiếp tục chui vào hồng cầu tiếp theo tiếp tục chu kì. - Con đường truyền bệnh: đường máu - Biểu hiện của bệnh sốt rét: da tái xanh, sốt ớn lạnh, mệt mỏi…. - Biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét: + Diệt muỗi, diệt lăng quăng + Ngủ màn + Không để ao tù nước đọng + Vệ sinh môi trường, nơi ở sạch sẽ.EnterHiếuBÀI 8. THỦY TỨC I. Cấu tạo ngoài và di chuyển * Cấu tạo: - Cơ thể thủy tức hình trụ dài - Phía dưới là đế bám, trên là lỗ miệng xung quanh có các tua miệng - Cơ thể đối xứng tỏa tròn * Di chuyển: 2 kiểu gồm sâu đo và lộn đầu II. Cấu tạo trong - Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào , gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa III. Dinh dưỡng: - Thủy tức bắt mồi nhờ tua miệng (xung quanh tua miệng có các tế bào gai) - Quá trình tiêu hóa được thực hiện trong ruột túi IV. Sinh sản: Có 3 hình thức 1. Mọc chồi: Từ cơ thể mẹ mọc ra các chồi con. Khi chồi con tự kiếm ăn được sẽ tách ra khỏi cơ thể mẹ sống độc lập 2. Sinh sản hữu tính: là sự kết hợp của trứng với tinh trùng của thủy tức khác qua thụ tinh tạo thành hợp tử, phát triển thành thủy tức con 3. Tái sinh: từ 1 phần của cơ thể mẹ thành 1 cơ thể thủy tức mới BÀI 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. Sứa - Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới - Cơ thể đối xứng tỏa tròn - Di chuyển bằng cách co bóp dù - Thích nghi với lối sống tự do, thức ăn là động vật nhỏ và có tế bào gai để tự vệ II. Hải quỳ - Cơ thể hình trụ, có nhiều màu sắc sặc sỡ - Miệng ở phía trên có tua miệng, không có khung xương đá vôi - Cơ thể đối xứng tỏa tròn - Thích nghi với lối sống bám, thức ăn là các động vật nhỏ, có tế bào gai để tự vệ III. San hô - Cơ thể hình trụ, thích nghi với lối sống bám cố định. - Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành tập đoàn - Thức ăn là động vật nhỏ, có tế bào gai để tự vệ Mở rộng: 1, Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? - Thủy tức: Từ cơ thể mẹ mọc ra các chồi con, khi lớn lên sẽ tách ra khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. - San hô: Từ cơ thể mẹ mọc ra các chồi con, cơ thể con không tách ra mà dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô BÀI 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I Đặc điểm chung của ngành ruột khoang - Cơ thể đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào - Có tế bào gai để tự vệ và tấn công II. Vai trò a. Lợi ích Trong tự nhiên: - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: san hô, hải quỳ - Ý nghĩa sinh thái đối với biển: rạn san hô Với đời sống con người: - Làm đồ trang trí, trang sức: San hô. - Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất vôi: San hô. - Thực phẩm có giá trị: Sứa - Nghiên cứu địa chất: Hoá thạch san hô. b. Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa: Sứa... - Tạo đảo ngầm, cản trở giao thông đường biển: San hô

Câu hỏi trong lớp Xem thêm