Bài 1. Tính % khối lượng nguyên tố a) Đốt cháy 4,6g chất A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g H2O. b) Đốt cháy 7,8g chất A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4g, bình 2 có 60g kết tủa. c) Đốt cháy 7,3g chất A dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi dư. Thấy có 1,12 lít khí N2 thoát ra, khối lượng bình tăng 27,5g và khối lượng kết tủa trong bình là 40

1 câu trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

$a)n_{CO_2}=0,2(mol);n_{H_2O}=0,3(mol)$

BTNT(C) và (H): $n_C=n_{CO_2}=0,2;n_H=2n_{H_2O}=0,6$

$\Rightarrow \%m_C=\dfrac{0,2.12}{4,6}.100\%=52,17\%$

$\Rightarrow \%m_H=\dfrac{0,6}{4,6}.100\%=13,04\%$

$\Rightarrow \%m_O=100-13,04-52,17=34,79\%$

$b)PTHH:CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$

$m_{tăng 1}=m_{H_2O}=5,4(g)\Rightarrow n_{H_2O}=0,3(mol)$

Theo PT: $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6(mol)$

BTNT(C) và (H): $n_C=n_{CO_2}=0,6;n_H=2n_{H_2O}=0,6$

$\Rightarrow \%m_C=\dfrac{0,6.12}{7,8}.100\%=92,31\%$

$\Rightarrow \%m_H=\dfrac{0,6}{7,8}.100\%=7,69\%$

$\Rightarrow \%m_O=0\%$

$c)PTHH:CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$

$n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)$

Theo PT: $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4(mol)$

$\Rightarrow m_{H_2O}=m_{bình tăng}-m_{CO_2}=27,5-0,4.44=9,9(g)$

$\Rightarrow n_{H_2O}=0,55(mol)$

BTNT(C) và (N) và (H): $n_C=0,4;n_H=1,1;n_N=0,1$

$\Rightarrow \%m_C=\dfrac{0,4.12}{7,3}.100\%=65,75\%$

$\Rightarrow \%m_H=\dfrac{1,1}{7,3}.100\%=15,07\%$

$\Rightarrow \%m_N=\dfrac{0,1.14}{7,3}.100\%=19,18\%$

$\Rightarrow \%m_O=0\%$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm