Bài 1: Cho dung dịch A gồm HCl và H2SO4. Trung hoà vừa hết 1l dung dịch A cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95gam muối khan. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính nồng độ mol/l của các axit có trong dung dịch A b) Nếu cho 1l dung dịch A (ở trên) vào V lit dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,5M thu được dung dịch có pH=13. Tính V Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 35,91 gam Ba(OH)2 vào nước được 200ml dung dịch X. a) Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch X b) Nếu cho 100ml dung dịch FeCl3 1,2M và dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa Bài 3: Trộn 250ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M với 250ml dung dịch H2SO4 aM, thu được 500ml dung dịch Y có pH=13. Tính giá trị của a
1 câu trả lời
Đáp án:
Bài 1: a) 0,1M; 0,05M b) V=0,3 lít
Bài 2: a) 1,05M; 2,1M; b) m = 12,84 g
Bài 3: a = 0,05 M
Giải thích các bước giải:
Bài 1 - a/
A gồm: {HCl: aH2SO4: b+NaOH: 0,2→12,95 g Muối{NaCl: aNa2SO4: b
Ta có HPT: {a+2b=0,2(BT Na)mhh=58,5a+142b=12,95→{a=0,1b=0,05
Vậy CM(HCl)=0,11=0,1 M
CM(H2SO4)=0,051=0,05 M
Bài 1 - b/
Ta có: ∑nH+=0,1.1+0,05.2=0,2 mol
∑nOH−=0,1V+0,5V.2=1,1V mol
Do pH=13 nên sau phản ứng OH− dư; [OH−] dư=0,1 M
H++OH−→H2O0,2→0,2(mol)
Khi đó ta có: 1,1V−0,21+V=0,1⇒V=0,3 l
Bài 2 - a/
Ta có: nBa(OH)2=0,21 mol
Ba(OH)2→Ba2++2OH−0,21→0,210,42 (mol)
⇒[Ba2+]=0,210,2=1,05 M
[OH−]=0,420,2=2,1 M
Bài 2 - b/ nFe3+=0,12 mol
PT: Fe3++3OH−→Fe(OH)3
Nhận thấy: 0,121<0,423 Vậy OH− dư
⇒nFe(OH)3=0,12 mol
mdownarrow=0,12.107=12,84 g
Bài 3/
Ta có: nNaOH=0,025 mol; nBa(OH)2=0,025 mol→∑nOH−=0,075 mol
nH2SO4=0,25a→nH+=0,5a
Do sau phản ứng pH=13 nên OH− dư, pOH=14−13=1→[OH−]=0,1 M
Khi đó ta có: 0,075−0,5a0,5=0,1⇒a=0,05 M