2.Kể tên 4 bộ thú, nêu đặc điểm của từng bộ, mỗi bộ lấy 2 ví dụ
2 câu trả lời
Đáp án:
2.Kể tên 4 bộ thú, nêu đặc điểm của từng bộ, mỗi bộ lấy 2 ví dụ
Bộ gặm nhấm :
- Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn.
- Răng nhọn (răng hàm có 3 - 4 mấu nhọn) thích nghi với chế độ ăn sâu bọ.
- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, lông xúc giác ở trên mõm thích nghi với cách thức đào bới.
Ví dụ : Chuột chù, chuộc chũi,..
*Bộ ăn thịt:
- Có răng nanh, các chi thích nghi với chế độ ăn thịt.
- Răng cửa ngắn, sắc; răng nanh nhọn, lớn, dài giúp dễ xé mồi; răng hàm lớn, hẹp có các mấu nhọn để nghiền thức ăn.
- Có tập tính rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi mồi, bắt mồi.
Ví dụ : Linh dương, báo,..
*Bộ móng guốc :
- Có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.
- Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp. -
Thú móng guốc gồm 3 bộ: bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ, bộ voi,...
- Có 1 móng chân giữa phát triển hơn cả.
Ví dụ : Bò, ngựa,...
*Bộ linh trưởng:
- Đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm , leo trèo .
- Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại.
- Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chủ yếu.
Ví dụ : Con người, con khỉ,..
Giải thích các bước giải:
Bộ ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc, răng nanh lớn dài, răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc. Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.
Ví dụ: Mèo,Hổ,Báo
Bộ móng guốc:
- Có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bao bọc, được gọi là guốc.
-Chân thú thuộc bộ móng guốc có đặc điểm thích nghi với lối di chuyển nhanh:
Thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.
Ví dụ: lợn, bò, trâu