13. Dung dịch NaOH và dung dịch Ba(OH)2 không có tính chất nào sau đây? A. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước 14. Cho KOH; Fe(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng; khí SO2; dung dịch CuSO4. Số phản ứng xảy ra là? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 15. Hòa tan hoàn toàn 18 gam Fe(OH)2 bằng dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ). Tính khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng. (Biết Fe=56; Cl=35,5; O=16; H=1) A. 100 gam B. 150 gam C. 200 gam D. 250 gam

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

`13. B`

`-` Vì đây là tính chất hóa học của bazơ không tan

`14. D`

`2KOH + H_2 SO_4 -> K_2 SO_4 + 2H_2 O`

`Fe(OH)_2 + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + 2H_2 O`

`2KOH + SO_2 -> K_2 SO_3 + H_2 O`

`2KOH + CuSO_4 -> Cu(OH)_2↓ + K_2 SO_4`

`15. C`

PTHH: `Fe(OH)_2 + 2HCl -> FeCl_2 + 2H_2 O`

`nFe(OH)_2 = 18/90 = 0,2 (mol)`

Theo PT: `nHCl = nFe(OH)_2 . 2 = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)`

`mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)`

`-> mddHCl = (14,6 . 100)/(7,3) = 200 (g)`

13)

Chọn \(B\)

Đây là 2 bazo tan, không bị nhiệt phân hủy.

14)

Chọn \(D\)

Các phản ứng xảy ra:

\(2KOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

\(2KOH + S{O_2}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_3} + {H_2}O\)

\(CuS{O_4} + 2KOH\xrightarrow{{}}Cu{(OH)_2} + {K_2}S{O_4}\)

\(Fe{(OH)_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + 2{H_2}O\)

15)

Phản ứng xảy ra:

\(Fe{(OH)_2} + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + 2{H_2}O\)

Ta có:

\({n_{Fe{{(OH)}_2}}} = \frac{{18}}{{56 + 17.2}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl}} = 2{n_{Fe{{(OH)}_2}}}=0,4\)

\( \to {m_{HCl}} = 0,4.36,5 = 14,6{\text{ gam}}\)

\( \to {m_{dd\;{\text{HCl}}}} = \frac{{14,6}}{{7,3\% }} = 200{\text{ gam}}\)

Chọn \(C\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm