1. Viết Phương trình hóa học xảy ra khi a. Nung Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi b. Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2 c. Sục khí CO2 từ từ vào dd Ca(OH)2 d. Sục khí CO2 từ từ vào dd NaOH 2. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml NaOH 1M. Tính C của dd muối tạo thành

2 câu trả lời

Đáp án+Giải thích các bước giải:

$1/\\ a,\ Ca(HCO_3)_2\xrightarrow{t^0} CaCO_3+H_2O+CO_2\\ CaCO_3\xrightarrow{t^0} CaO+CO_2\\ b,\ Ca(HCO_3)_2\xrightarrow{t^0} CaCO_3+H_2O+CO_2\\ c,\ CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O\\ d,\ CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O$

$2/\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ n_{NaOH}=0,1.1=0,1(mol)\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\\ \to \text{Phản ứng vừa đủ tạo muối axit}\\ NaOH+CO_2\to NaHCO_3\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{NaHCO_3}=n_{CO_2}=n_{NaOH}=0,1(mol)\\ CM_{dd\ NaHCO_3}=\dfrac{0,1}{0,1}=1(M)$

1)

a)

\(Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + 2C{O_2} + {H_2}O\)

b)

\(Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{{\text{O}}_3} + C{O_2} + {H_2}O\)

c)

\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)

\(CaC{{\text{O}}_3} + C{O_2} + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)

d)

\(2NaOH + C{O_2}\xrightarrow{{}}N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

\(N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaHC{O_3}\)

2)

Ta có:

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{NaOH}} = 0,1.1 = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1\)

Xảy ra phản ứng:

\(NaOH + C{O_2}\xrightarrow{{}}NaHC{O_3}\)

\( \to {n_{NaHC{O_3}}} = {n_{NaOH}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{C}}_{M{\text{ N}}aHC{O_3}}} = \frac{{0,1}}{1} = 0,1M\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm