1. Trình bày phương pháp hóa học nhân biết các dung dịch sau: NaCl, NaOH, H2SO4, HCl, Ba(OH)2, MgSO4. 2. Có 1 oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau. - Để hòa tan hết 1 phần cần dung 150ml dd HCl 1,5M. - Cho luồng khí H2 đi qua phần 2 nung nóng thu được 4,2g sắt. Tìm công thức oxit sắt trên.
1 câu trả lời
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
1,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
NaOH và \(Ba{(OH)_2}\) có quỳ tím hóa xanh (Nhóm1)
\(HCl,{H_2}S{O_4}\) có quỳ tím hóa đỏ (Nhóm 2)
Còn lại là NaCl và \(Mg{\rm{S}}{O_4}\) có quỳ tím không đổi màu
Cho dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) vào 2 mẫu có quỳ tím không đổi màu, nhận:
\(Mg{\rm{S}}{O_4}\) có kết tủa màu trắng tạo thành
\(Ca{(OH)_2} + Mg{\rm{S}}{O_4} \to CaS{O_4} + Mg{(OH)_2}\)
Còn lại là NaCl không phản ứng
Cho lần lượt từng chất trong nhóm 1 tác dụng với lần lượt từng chất trong nhóm 2,nhận:
(Ba{(OH)_2}\) trong nhóm 1 và \({H_2}S{O_4}\) trong nhóm 2 có kết tủa màu trắng tạo thành
\(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)
Còn lại là NaOH trong nhóm 1 và HCl trong nhóm 2
2,
Gọi oxit Sắt là \(F{{\rm{e}}_a}{O_b}\)
Phần 1:
\(\begin{array}{l}
F{{\rm{e}}_a}{O_b} + 2bHCl \to {\rm{a}}F{\rm{e}}C{l_{\dfrac{{2b}}{a}}} + b{H_2}O\\
{n_{HCl}} = 0,225mol\\
\to {n_{F{{\rm{e}}_a}{O_b}}} = \dfrac{1}{{2b}}{n_{HCl}} = \dfrac{{0,1125}}{b}mol
\end{array}\)
Phần 2:
\(\begin{array}{l}
F{{\rm{e}}_a}{O_b} + b{H_2} \to aFe + b{H_2}O\\
{n_{Fe}} = 0,075mol\\
\to {n_{F{e_a}{O_b}}} = \dfrac{1}{a}{n_{Fe}} = \dfrac{{0,075}}{a}mol
\end{array}\)
Vì chia 2 phần bằng nhau nên số mol bằng nhau
\(\begin{array}{l}
\to {n_{F{{\rm{e}}_a}{O_b}}} = \dfrac{{0,1125}}{b} = \dfrac{{0,075}}{a}\\
\to \dfrac{a}{b} = \dfrac{2}{3}\\
\to F{{\rm{e}}_2}{O_3}
\end{array}\)