1/Phân tích 1,7 gam chất hữu cơ M thì thu được 5,5 gam CO2 và 1,8g H2O. Công thức đơn giản của M? 2/Đốt hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ có dạng CxHy phải dùng hết 84 lit không khí (O2 chiếm 1/5 thể tích). CTPT của CxHy? 3/Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194 gam, bình KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác đốt 0,186 gam chất hữu cơ đó thu được 22,4 ml N2 (đkc). Tìm CTPT của hợp chất hữu cơ biết rằng trong phân tử chất hữu cơ chỉ chứa một nguyên tử Nitơ?

2 câu trả lời

Đáp án:

1. C5H8

2. C5H10 hoặc C6H6

3. C6H7N

Giải thích các bước giải:

 1.

nCO2 = 5,5 : 44 = 0,125 mol → nC = 0,125 mol

nH2O = 1,8 : 18 = 0,1 mol → nH = 0,2 mol

mM = mC + mH + mO  

→ mO = O

Gọi CTPT của M là CxHy

Ta có: 

x : y = nC : nH = 0,125 : 0,2 = 5 : 8

Vậy CTĐGN của M: C5H8

2.

VO2 = 84 : 5 = 16,8(l)

nO2 = 16,8 : 22,4 = 0,75 mol

CxHy + (x+$\frac{y}{4}$)O2 → xCO2 + y/2H2O

  0,1                            0,75

$\eqalign{
  & 0,1.\left( {x + {y \over 4}} \right) = 0,75  \cr 
  &  \to 4x + y = 30 \cr} $

→ y = 30 - 4x

x≤y≤2x+2 → x ≤ 30-4x ≤ 2x+2 → 4,7≤ x ≤ 6

→ x =5; y = 10 hoặc x = 6; y = 6

Vậy HCHC là C5H10 hoặc C6H6

3.

Khối lượng bình CaCl2 tăng là khối lượng H2O sinh ra 

mH2O = 0,194g → nH2O = 0,194 : 18 = $\frac{0,097}{9}$ mol

→ nH = 0,194/9 mol

Khối lượng bình KOH tăng là khối lượng CO2 sinh ra

mCO2 = 0,8 → nCO2 = 0,8 : 44 = 1/55 mol

→ nC = 1/55 mol

0,186g HCHC tạo nN2 = 0,0224 : 22,4 = 0,001 mol

→ 0,282g HCHC tạo nN2 = 0,282 . 0,001 : 0,186 = 1,516.10^-3 mol

→ nN = 3,032 . 10^-3 mol

mHCHC = mC + mH + mO + mN

→ mO = 0

Gọi CTPT của HCHC là CxHyNz

Ta có: 

x : y : z = nC : nH : nN = 1/55 : 0,194/9 : 3,032 . 10^-3 = 6:7:1

HCHC chỉ có 1 nguyên tử N nên CTPT là C6H7N

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Câu hỏi trong lớp Xem thêm