Một số phương trình lượng giác thường gặp

Câu 61 Trắc nghiệm

Phương trình \(6{\sin ^2}x + 7\sqrt 3 \sin 2x - 8{\cos ^2}x = 6\) có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(6{\sin ^2}x + 7\sqrt 3 \sin 2x - 8{\cos ^2}x = 6 \Leftrightarrow 6{\sin ^2}x + 14\sqrt 3 \sin x\cos x - 8{\cos ^2}x = 6\,\left( * \right)\)

Trường hợp 1: \(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\). Khi đó \({\sin ^2}x = 1\)

Thay vào phương trình (*) ta có: \(6.1 + 14.0 - 8.0 = 6 \Leftrightarrow 6 = 6\) (luôn đúng)

\( \Rightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)là nghiệm của phương trình.

Trường hợp 2: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\). Chia cả 2 vế của phương trình (*) cho \({\cos ^2}x\) ta được:

\(\begin{array}{l}6\dfrac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + 14\sqrt 3 \dfrac{{\sin x}}{{\cos x}} - 8 = \dfrac{6}{{{{\cos }^2}x}} \Leftrightarrow 6{\tan ^2}x + 14\sqrt 3 \tan x - 8 = 6\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)\\ \Leftrightarrow 14\sqrt 3 \tan x - 14 = 0 \Leftrightarrow \sqrt 3 {\mathop{\rm tanx}\nolimits}  - 1 = 0 \Leftrightarrow \tan x = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\end{array}\)

Kết hợp 2 trường hợp ta có nghiệm của phương trình là: \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)

Câu 62 Trắc nghiệm

Trong khoảng \(\left( {0\,\,;\,\,\dfrac{\pi }{2}} \right)\) phương trình \({\sin ^2}4x + 3\sin 4x\cos 4x - 4{\cos ^2}4x = 0\) có:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trường hợp 1: \(\cos 4x = 0 \Leftrightarrow 4x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right)\). Khi đó \({\sin ^2}4x = 1\)
Thay vào phương trình ta có: \(1 + 3.0 - 4.0 = 0 \Leftrightarrow 1 = 0\,\,\left( {Vô lý} \right)\)
\( \Rightarrow x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right)\) không là nghiệm của phương trình.
Trường hợp 2: \(\cos 4x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right)\). Chia cả 2 vế của phương trình cho \({\cos ^2}4x\) ta được:
\(\dfrac{{{{\sin }^2}4x}}{{{{\cos }^2}4x}} + 3\dfrac{{\sin 4x}}{{\cos 4x}} - 4 = 0 \Leftrightarrow {\tan ^2}4x + 3\tan 4x - 4 = 0\)
Đặt \(\tan 4x = t\). Khi đó phương trình trở thành
\({t^2} + 3t - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan 4x = 1\\\tan 4x = - 4\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\4x = \arctan \left( { - 4} \right) + k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{{16}} + \dfrac{{k\pi }}{4}\\x = \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) + \dfrac{{k\pi }}{4}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Xét nghiệm \(x = \dfrac{\pi }{{16}} + \dfrac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right),\,x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 < \dfrac{\pi }{{16}} + \dfrac{{k\pi }}{4} < \dfrac{\pi }{2}\\k \in Z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 < \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{k}{4} < \dfrac{1}{2}\\k \in Z\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \dfrac{1}{4} < k < \dfrac{7}{4}\\k \in Z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 0\\k = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{\pi }}{{16}}\\x = \dfrac{{5\pi }}{{16}}\end{array} \right.\)
Xét nghiệm \(x = \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) + \dfrac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right);\,\,x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\)
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}0 < \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) + \dfrac{{k\pi }}{4} < \dfrac{\pi }{2}\\k \in Z\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) < \dfrac{{k\pi }}{4} < \dfrac{\pi }{2} - \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right)\\k \in Z\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,42 < k < 2,42\\k \in Z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 1\\k = 2\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) + \dfrac{\pi }{4}\\x = \dfrac{1}{4}\arctan \left( { - 4} \right) + \dfrac{\pi }{2}\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy phương trình có 4 nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0\,\,;\,\,\dfrac{\pi }{2}} \right)\)

Câu 63 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị $m$ nguyên để phương trình \({\sin ^2}x - m\sin x\cos x - 3{\cos ^2}x = 2m\) có nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trường hợp 1: \(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\). Khi đó \({\sin ^2}x = 1\)

Thay vào phương trình ta có: \(1 - m.0 - 3.0 = 2m\, \Leftrightarrow 2m = 1 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2} \notin Z \Rightarrow \)loại

Trường hợp 2: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\).

Chia cả 2 vế của phương trình cho \({\cos ^2}x\) ta được:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} - m\dfrac{{\sin x}}{{\cos x}} - 3 = \dfrac{{2m}}{{{{\cos }^2}x}}\\ \Leftrightarrow {\tan ^2}x - m\tan x - 3 = 2m\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {2m - 1} \right){\tan ^2}x + m\tan x + 2m + 3 = 0\end{array}\)

Đặt \(\tan x = t\) khi đó phương trình có dạng \(\left( {2m - 1} \right){t^2} + mt + 2m + 3 = 0\)

\(m = \dfrac{1}{2} \notin Z \Rightarrow \)loại

\(m \ne \dfrac{1}{2}\) ta có: \(\Delta  = {m^2} - 4\left( {2m - 1} \right)\left( {2m + 3} \right) = {m^2} - 16{m^2} - 16m + 12 =  - 15{m^2} - 16m + 12\)

Để phương trình có nghiệm thì \(\Delta  \ge 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 8 -2 \sqrt {61} }}{{15}} \le m \le \dfrac{{ - 8 + 2\sqrt {61} }}{{15}}\).

Mà \(m \in Z \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m =  - 1\\m = 0\end{array} \right.\)

Câu 64 Trắc nghiệm

Các giá trị nguyên dương nhỏ hơn 5 của m để phương trình \(\tan x + \cot x = m\) có nghiệm \(x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\) có tổng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với \(x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\) ta có: $\left\{ \begin{array}{l}\sin x > 0\\\cos x > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\tan x > 0\\\cot x > 0\end{array} \right.$

Ta có: \(\tan x + \cot x = \tan x + \dfrac{1}{{\tan x}} \ge 2\sqrt {\tan x.\dfrac{1}{{\tan x}}}  = 2\) (BĐT Cauchy)

Phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow m \ge 2\)

Kết hợp điều kiện ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2 \le m < 5\\m \in {Z^ + }\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ {2;3;4} \right\}\)

Vậy tổng các giá trị của m thỏa mãn là \(2 + 3 + 4 = 9\)

Câu 65 Trắc nghiệm

Với giá trị nào của $m$ thì phương trình \(\left( {1 - m} \right){\tan ^2}x - \dfrac{2}{{\cos x}} + 1 + 3m = 0\) có nhiều hơn 1 nghiệm trên \(\left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}\left( {1 - m} \right){\tan ^2}x - \dfrac{2}{{\cos x}} + 1 + 3m = 0\\ \Leftrightarrow \left( {1 - m} \right)\dfrac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} - \dfrac{2}{{\cos x}} + 1 + 3m = 0\\ \Leftrightarrow \left( {1 - m} \right){\sin ^2}x - 2\cos x + \left( {1 + 3m} \right){\cos ^2}x = 0\\ \Leftrightarrow \left( {1 - m} \right)\left( {1 - {{\cos }^2}x} \right) - 2\cos x + \left( {1 + 3m} \right){\cos ^2}x = 0\\ \Leftrightarrow 4m{\cos ^2}x - 2\cos x + 1 - m = 0\end{array}\)

Đặt \(t = \cos x\).

Vì \(x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow t \in \left( {0;1} \right)\) khi đó phương trình trở thành

\(\begin{array}{l}4m{t^2} - 2t + 1 - m = 0\,\,\,\left( 1 \right)\\ \Leftrightarrow m\left( {4{t^2} - 1} \right) - \left( {2t - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {2t + 1} \right)\left( {2t - 1} \right) - \left( {2t - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2t - 1} \right)\left( {2mt + m - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{1}{2} \in \left( {0;1} \right)\\2mt = 1 - m\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Để phương trình ban đầu có nhiều hơn $1$ nghiệm thuộc \(\left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\) thì phương trình $(1)$ có nhiều hơn $1$ nghiệm thuộc $(0;1)$. Khi đó phương trình $(2)$ có nghiệm thuộc \(\left( {0;1} \right)\backslash \left\{ {\dfrac{1}{2}} \right\}\)

Khi $m = 0$ ta có $0t = 1$ (vô nghiệm)

Khi \(m \ne 0\) thì \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow t = \dfrac{{1 - m}}{{2m}}\)

Để phương trình $(2)$ có nghiệm thuộc \(\left( {0;1} \right)\backslash \left\{ {\dfrac{1}{2}} \right\}\) thì

\(\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\0 < \dfrac{{1 - m}}{{2m}} < 1\\\dfrac{{1 - m}}{{2m}} \ne \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\dfrac{{1 - m}}{{2m}} > 0\\\dfrac{{1 - m}}{{2m}} < 1\\2\left( {1 - m} \right) \ne 2m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\dfrac{{1 - m}}{{2m}} > 0\\\dfrac{{1 - 3m}}{{2m}} < 0\\4m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\0 < m < 1\\\left[ \begin{array}{l}m < 0\\m > \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\\m \ne \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{3} < m < 1\\m \ne \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

Câu 66 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(\sqrt 3 \cos 5x - 2\sin 3x\cos 2x - \sin x = 0\) ta được nghiệm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\sqrt 3 \cos 5x - 2\sin 3x\cos 2x - \sin x = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt 3 \cos 5x - \left( {\sin 5x + \sin x} \right) - \sin x = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt 3 \cos 5x - \sin 5x = 2\sin x\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 5x - \dfrac{1}{2}\sin 5x = \sin x\\ \Leftrightarrow \sin \dfrac{\pi }{3}\cos 5x - \cos \dfrac{\pi }{3}\sin 5x = \sin x\\ \Leftrightarrow \sin \left( {\dfrac{\pi }{3} - 5x} \right) = \sin x\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{\pi }{3} - 5x = x + k2\pi \\\dfrac{\pi }{3} - 5x = \pi  - x + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{3}\\x =  - \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{3};\,\,x =  - \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Câu 67 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(\cos x\cos \dfrac{x}{2}\cos \dfrac{{3x}}{2} - \sin x\sin \dfrac{x}{2}\sin \dfrac{{3x}}{2} = \dfrac{1}{2}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\cos x\cos \dfrac{x}{2}\cos \dfrac{{3x}}{2} - \sin x\sin \dfrac{x}{2}\sin \dfrac{{3x}}{2} = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\cos x\left( {\cos 2x + \cos x} \right) + \dfrac{1}{2}\sin x\left( {\cos 2x - \cos x} \right) = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \cos x\cos 2x + {\cos ^2}x + \sin x\cos 2x - \sin x\cos x = 1\\ \Leftrightarrow \cos 2x\left( {\sin x + \cos x} \right) - \sin x\cos x + {\cos ^2}x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \cos 2x\left( {\sin x + \cos x} \right) - \sin x\cos x - {\sin ^2}x = 0\\ \Leftrightarrow \cos 2x\left( {\sin x + \cos x} \right) - \sin x\left( {\sin x + \cos x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sin x + \cos x} \right)\left( {\cos 2x - \sin x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x + \cos x = 0\\\cos 2x - \sin x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x =  - \cos x\\1 - 2{\sin ^2}x - \sin x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x =  - 1\\\sin x = \dfrac{1}{2}\\\sin x =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi \\x =  - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x =  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi ;\,\,x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi ;\)\(x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi ;\,\,x =  - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Câu 68 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(\cos 2x + \cos 4x + \cos 6x = \cos x\cos 2x\cos 3x + 2\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\cos 2x + \cos 4x + \cos 6x = \cos x\cos 2x\cos 3x + 2\\ \Leftrightarrow 2\cos 4x\cos 2x + \cos 4x = \dfrac{1}{2}\cos 2x\left( {\cos 4x + \cos 2x} \right) + 2\\ \Leftrightarrow 2\cos 4x\cos 2x + \cos 4x = \dfrac{1}{2}\cos 2x\cos 4x + \dfrac{1}{2}{\cos ^2}2x + 2\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}\cos 4x\cos 2x + \cos 4x = \dfrac{1}{2}{\cos ^2}2x + 2\\ \Leftrightarrow 3\cos 4x\cos 2x + 2\cos 4x = {\cos ^2}2x + 4\\ \Leftrightarrow 3\left( {2{{\cos }^2}2x - 1} \right)\cos 2x + 2\left( {2{{\cos }^2}2x - 1} \right) = {\cos ^2}2x + 4\\ \Leftrightarrow 6{\cos ^3}2x - 3\cos 2x + 4{\cos ^2}2x - 2 = {\cos ^2}2x + 4\\ \Leftrightarrow 6{\cos ^3}2x + 3{\cos ^2}2x - 3\cos 2x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow 2{\cos ^3}2x + {\cos ^2}2x - \cos 2x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow 2\left( {{{\cos }^3}2x - 1} \right) + \cos 2x\left( {\cos 2x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2\left( {\cos 2x - 1} \right)\left( {{{\cos }^2}2x + \cos 2x + 1} \right) + \cos 2x\left( {\cos 2x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\cos 2x - 1} \right)\left( {2{{\cos }^2}2x + 2\cos 2x + 2 + \cos 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\cos 2x - 1} \right)\left( {2{{\cos }^2}2x + 3\cos 2x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \cos 2x = 1 \Leftrightarrow 2x = k2\pi  \Leftrightarrow x = k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x = k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Câu 69 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(4\sin x\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{3}} \right)\sin \left( {x + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right) + \cos 3x = 1\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}
4\sin x\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{3}} \right)\sin \left( {x + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right) + \cos 3x = 1\\
\Leftrightarrow 4\sin x.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\left[ {\cos \left( {2x + \pi } \right) - \cos \left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right)} \right] + \cos 3x = 1\\
\Leftrightarrow - 2\sin x\left( { - \cos 2x - \dfrac{1}{2}} \right) + \cos 3x = 1\\
\Leftrightarrow 2\sin x\cos 2x + \sin x + \cos 3x = 1\\
\Leftrightarrow \sin 3x - \sin x + \sin x + \cos 3x = 1\\
\Leftrightarrow \sin 3x + \cos 3x = 1\\
\Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\sin 3x + \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\cos 3x = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\\
\Leftrightarrow \sin \left( {3x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = \sin \dfrac{\pi }{4}\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
3x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \\
3x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{{3\pi }}{4} + k2\pi
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \dfrac{{k2\pi }}{3}\\
x = \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k2\pi }}{3}
\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)
\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm là:

\(\left[ \begin{array}{l}
x = \dfrac{{k2\pi }}{3}\\
x = \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k2\pi }}{3}
\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z} } \right)\)

Câu 70 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(\cos 3x\tan 5x = \sin 7x\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐKXĐ: \(\cos 5x \ne 0 \Leftrightarrow 5x \ne \dfrac{\pi }{2} + m\pi  \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{{10}} + \dfrac{{m\pi }}{5}\,\,\left( {m \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\cos 3x\tan 5x = \sin 7x\\ \Leftrightarrow \cos 3x\sin 5x = \sin 7x\cos 5x\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left( {\sin 8x + \sin 2x} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {\sin 12x + \sin 2x} \right)\\ \Leftrightarrow \sin 8x + \sin 2x = \sin 12x + \sin 2x\\ \Leftrightarrow \sin 12x = \sin 8x\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}12x = 8x + k2\pi \\12x = \pi  - 8x + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{k\pi }}{2}\\x = \dfrac{\pi }{{20}} + \dfrac{{k\pi }}{{10}}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Đối chiếu điều kiện ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\dfrac{{k\pi }}{2} \ne \dfrac{\pi }{{10}} + \dfrac{{m\pi }}{5}\,\,\left( {k,\,\,m \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow 5k \ne 1 + 2m\\ \Leftrightarrow k \ne \dfrac{{1 + 2m}}{5}\end{array}\)

Do \(k \in \mathbb{Z}\) nên: \(k = \dfrac{{1 + 2m}}{5} \Leftrightarrow \dfrac{{1 + 2m}}{5}\) là số nguyên. Mà \(1 + 2m\) luôn lẻ nên \(\dfrac{{1 + 2m}}{5}\) không chia hết cho 2 với mọi \(m\). Do đó, nếu \(k \ne \dfrac{{1 + 2m}}{5}\) thì \(k\) phải là số nguyên chẵn.

\( \Rightarrow k\) chẵn, đặt \(k = 2n\), khi đó ta có \(x = \dfrac{{2n\pi }}{2} = n\pi \) \(\left( {n \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\dfrac{\pi }{{20}} + \dfrac{{k\pi }}{{10}} \ne \dfrac{\pi }{{10}} + \dfrac{{m\pi }}{5}\,\,\left( {k,\,\,m \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow 1 + 2k \ne 2 + 4m\end{array}\)

Vì \(1 + 2k\) lẻ, \(2 + 4m\) chẵn nên \(1 + 2k \ne 2 + 4m\) luôn đúng với mọi \(k,\,\,m \in \mathbb{Z}\).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x = n\pi ;\,\,x = \dfrac{\pi }{{20}} + \dfrac{{k\pi }}{{10}}\,\,\left( {k,\,\,n \in \mathbb{Z}} \right)\).

Câu 71 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(8\sin x = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{\cos x}} + \dfrac{1}{{\sin x}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\cos x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{{k\pi }}{2}\).

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,8\sin x = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{\cos x}} + \dfrac{1}{{\sin x}}\\ \Leftrightarrow 8{\sin ^2}x\cos x = \sqrt 3 \sin x + \cos x\\ \Leftrightarrow 4\sin x\sin 2x = \sqrt 3 \sin x + \cos x\\ \Leftrightarrow  - 2\left( {\cos 3x - \cos x} \right) = \sqrt 3 \sin x + \cos x\\ \Leftrightarrow  - 2\cos 3x + 2\cos x = \sqrt 3 \sin x + \cos x\\ \Leftrightarrow \cos x - \sqrt 3 \sin x = 2\cos 3x\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\cos x - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x = \cos 3x\\ \Leftrightarrow \cos x\cos \dfrac{\pi }{3} - \sin x\sin \dfrac{\pi }{3} = \cos 3x\\ \Leftrightarrow \cos \left( {x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = \cos 3x\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \dfrac{\pi }{3} = 3x + k2\pi \\x + \dfrac{\pi }{3} =  - 3x + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =   \dfrac{\pi }{6} + k\pi \\x =  - \dfrac{\pi }{{12}} + \dfrac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x =   \dfrac{\pi }{6} + k\pi ;\,\,x =  - \dfrac{\pi }{{12}} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Câu 72 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(\sin 3x - \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}{\sin ^2}x = 2\sin x\cos 2x\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\sin 3x - \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}{\sin ^2}x = 2\sin x\cos 2x\\ \Leftrightarrow \sqrt 3 \sin 3x - 2{\sin ^2}x = \sqrt 3 \left( {\sin 3x - \sin x} \right)\\ \Leftrightarrow \sqrt 3 \sin 3x - 2{\sin ^2}x = \sqrt 3 \sin 3x - \sqrt 3 \sin x\\ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x - \sqrt 3 \sin x = 0\\ \Leftrightarrow \sin x\left( {2\sin x - \sqrt 3 } \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x = 0\\\sin x = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x =  k\pi ;\,\,x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi ;\,\,x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Câu 73 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(\left( {\sin x + \sqrt 3 \cos x} \right).\sin 3x = 2\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left( {\sin x + \sqrt 3 \cos x} \right).\sin 3x = 2\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{1}{2}\sin x + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x} \right).\sin 3x = 1\\ \Leftrightarrow \left( {\sin x\cos \dfrac{\pi }{3} + \cos x\sin \dfrac{\pi }{3}} \right)\sin 3x = 1\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{3}} \right)\sin 3x = 1\\ \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{2}\left[ {\cos \left( {4x + \dfrac{\pi }{3}} \right) - \cos \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right)} \right] =   1\\ \Leftrightarrow \cos \left( {4x + \dfrac{\pi }{3}} \right) - \cos \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right) =- 2\end{array}\)

Do \( - 1 \le \cos \left( {4x + \dfrac{\pi }{3}} \right),\,\,\cos \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right) \le 1\) nên

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\cos \left( {4x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = -1\\\cos \left( {2x - \dfrac{\pi }{3}} \right) =   1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + \dfrac{\pi }{3} = \pi +k2\pi \\2x - \dfrac{\pi }{3} =  k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x =   \dfrac{2\pi }{3} + k2\pi \\2x = \dfrac{{\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =   \dfrac{\pi }{{6}} + \dfrac{{k\pi }}{2}\\x = \dfrac{{\pi }}{6} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \\\Rightarrow x =\dfrac{{\pi }}{6} + k\pi \end{array}\) 

Vậy phương trình đã cho có họ nghiệm là \(x =\dfrac{{\pi }}{6} + k\pi\)

Câu 74 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(\sin 18x\cos 13x = \sin 9x\cos 4x\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\sin 18x\cos 13x = \sin 9x\cos 4x\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left( {\sin 31x + \sin 5x} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {\sin 13x + \sin 5x} \right)\\ \Leftrightarrow \sin 31x + \sin 5x = \sin 13x + \sin 5x\\ \Leftrightarrow \sin 31x = \sin 13x\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}31x = 13x + k2\pi \\31x = \pi  - 13x + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}18x = k2\pi \\44x = \pi  + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{k\pi }}{9}\\x = \dfrac{\pi }{{44}} + \dfrac{{k\pi }}{{22}}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \dfrac{{k\pi }}{9};\,\,x = \dfrac{\pi }{{44}} + \dfrac{{k\pi }}{{22}}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Câu 75 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(1 + \sin x + \cos 3x = \cos x + \sin 2x + \cos 2x\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,1 + \sin x + \cos 3x = \cos x + \sin 2x + \cos 2x\\ \Leftrightarrow \left( {1 - \cos 2x} \right) + \left( {\sin x - \sin 2x} \right) + \left( {\cos 3x - \cos x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x + \left( {\sin x - \sin 2x} \right) - 2\sin 2x\sin x = 0\\ \Leftrightarrow 2\sin x\left( {\sin x - \sin 2x} \right) + \left( {\sin x - \sin 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sin x - \sin 2x} \right)\left( {2\sin x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin 2x = \sin x\\\sin x =- \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = x + k2\pi \\2x = \pi  - x + k2\pi \\x = -\dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \dfrac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x =- \dfrac{\pi }{{6}} + k2\pi \\x = \dfrac{{7\pi }}{{6}} + k2\pi \end{array} \right.\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \(x = k2\pi \), \(x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\), \(x = -\dfrac{\pi }{{6}} + k2\pi \), \(x = \dfrac{{7\pi }}{{6}} + k2\pi \).

Câu 76 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(\cos x + \cos 3x + 2\cos 5x = 0\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

 \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\cos x + \cos 3x + 2\cos 5x = 0\\ \Leftrightarrow \cos x + \cos 3x + \cos 5x + \cos 5x = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\cos x + \cos 5x} \right) + \left( {\cos 3x + \cos 5x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2\cos 3x\cos 2x + 2\cos 4x\cos x = 0\\ \Leftrightarrow 2\left( {4{{\cos }^3}x - 3\cos x} \right)\cos 2x + 2\cos 4x\cos x = 0\\ \Leftrightarrow 2\cos x\left( {4{{\cos }^2}x - 3} \right)\cos 2x + 2\cos 4x\cos x = 0\\ \Leftrightarrow 2\cos x\left[ {\left( {4{{\cos }^2}x - 3} \right)\cos 2x + \cos 4x} \right] = 0\\ \Leftrightarrow 2\cos x\left[ {\left[ {2\left( {1 + \cos 2x} \right) - 3} \right]\cos 2x + 2{{\cos }^2}2x - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow 2\cos x\left[ {\left( {2\cos 2x - 1} \right)\cos 2x + 2{{\cos }^2}2x - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow 2\cos x\left[ {4{{\cos }^2}2x - \cos 2x - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\\cos 2x = \dfrac{{1 + \sqrt {17} }}{8}\\\cos 2x = \dfrac{{1 - \sqrt {17} }}{8}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\2x =  \pm \arccos \dfrac{{1 + \sqrt {17} }}{8} + k2\pi \\2x =  \pm \arccos \dfrac{{1 - \sqrt {17} }}{8} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x =  \pm \dfrac{1}{2}\arccos \dfrac{{1 + \sqrt {17} }}{8} + k\pi \\x =  \pm \dfrac{1}{2}\arccos \dfrac{{1 - \sqrt {17} }}{8} + k\pi \end{array} \right.\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \(x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \), \(x =  \pm \dfrac{1}{2}\arccos \dfrac{{1 + \sqrt {17} }}{8} + k\pi \), \(x =  \pm \dfrac{1}{2}\arccos \dfrac{{1 - \sqrt {17} }}{8} + k\pi \).

Câu 77 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(\sin 3x - \sin x + \sin 2x = 0\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\sin 3x - \sin x + \sin 2x = 0\\ \Leftrightarrow 2\cos 2x\sin x + 2\sin x\cos x = 0\\ \Leftrightarrow 2\sin x\left( {\cos 2x + \cos x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x = 0\\\cos 2x =  - \cos x = \cos \left( {\pi  - x} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\2x = \pi  - x + k2\pi \\2x = x - \pi  + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x =  - \pi  + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \(x = k\pi \), \(x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\).

Câu 78 Trắc nghiệm

Gọi m, M lần lượt là GTNN và GTLN của hàm số \(y = \dfrac{{\sin x + 3}}{{\sin x + \cos x + 2}}\). Khi đó giá trị của biểu thức m+M bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(\begin{array}{l}y = \dfrac{{\sin x + 3}}{{\sin x + \cos x + 2}}\\ \Leftrightarrow y\left( {\sin x + \cos x + 2} \right) = \sin x + 3\\ \Leftrightarrow y.\cos x + \left( {y - 1} \right).\sin x = 3 - 2y\end{array}\)
Phương trình trên có nghiệm

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {y^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} \ge {\left( {3 - 2y} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 2{y^2} - 2y + 1 \ge 9 - 12y + 4{y^2}\\ \Leftrightarrow 2{y^2} - 10y + 8 \le 0\\ \Leftrightarrow 1 \le y \le 4\end{array}\)

=> Min y=1, Max y=4

Câu 79 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình \(\sin \,x\, + \sqrt 3 \,\cos \,x = 2\sin \,2x\) thuộc khoảng \(\left( {0;2\pi } \right)\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\sin x + \sqrt 3 \cos x = 2\sin 2x\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\sin x + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x = \sin 2x\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right) = \sin 2x\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{\pi }{3} = 2x + k2\pi \\x - \dfrac{\pi }{3} = \pi  - 2x + m2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \dfrac{{4\pi }}{9} + \dfrac{{m2\pi }}{3}\end{array} \right.\,\,\left( {k,\,\,m \in \mathbb{Z}} \right).\end{array}\)

Ta lại có: \(x \in \left( {0;\,\,2\pi } \right)\) \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}0 <  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi  < 2\pi \\0 < \dfrac{{4\pi }}{9} + \dfrac{{m2\pi }}{3} < 2\pi \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{\pi }{3} < k2\pi  < \dfrac{{7\pi }}{3}\\ - \dfrac{{4\pi }}{9} < \dfrac{{m2\pi }}{3} < \dfrac{{14\pi }}{9}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{1}{6} < k < \dfrac{7}{6}\\ - \dfrac{2}{3} < m < \dfrac{7}{3}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 1\\m \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2} \right\}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt thỏa mãn bài toán.