Kiểm tra - Unit 8
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
(1)_____ the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)__ and can now visit even the remotest parts of the world. (3) _______ has certainly become an important factor in the development of many countries.
An obvious (4) ____ of tourism is that it plays a key role in economic growth. It (5) ______ greatly to income of a region or country. It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields. Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______ to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. (9) ______ tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.
It (5) ______ greatly to income of a region or country.
contribute (v): đóng góp
communicate (v): giao tiếp
add (v): thêm vào
regret (v): hối tiếc
=> It contributes greatly to income of a region or country.
Tạm dịch: Nó đóng góp rất lớn vào thu nhập của một khu vực hoặc quốc gia.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
(1)_____ the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)__ and can now visit even the remotest parts of the world. (3) _______ has certainly become an important factor in the development of many countries.
An obvious (4) ____ of tourism is that it plays a key role in economic growth. It (5) ______ greatly to income of a region or country. It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields. Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______ to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. (9) ______ tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.
It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields.
make (v): tạo nên
create (v): sáng tạo
bring (v): mang đến
do (v): làm
=> It also brings job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields.
Tạm dịch: Nó cũng mang lại cơ hội việc làm cho tất cả mọi người, và do đó, nó thúc đẩy sự thịnh vượng trong các lĩnh vực khác nhau.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
(1)_____ the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)__ and can now visit even the remotest parts of the world. (3) _______ has certainly become an important factor in the development of many countries.
An obvious (4) ____ of tourism is that it plays a key role in economic growth. It (5) ______ greatly to income of a region or country. It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields. Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______ to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. (9) ______ tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.
Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations.
aspect (n): khía cạnh
side (n): mặt, cạnh
problem (n): vấn đề
matter (n): vấn đề
=> Another positive aspect of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations.
Tạm dịch: Một khía cạnh tích cực khác của du lịch là nó giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế giữa các quốc gia.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
(1)_____ the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)__ and can now visit even the remotest parts of the world. (3) _______ has certainly become an important factor in the development of many countries.
An obvious (4) ____ of tourism is that it plays a key role in economic growth. It (5) ______ greatly to income of a region or country. It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields. Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______ to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. (9) ______ tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.
In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______ to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities.
Chủ ngữ young people là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên phải là câu bị động
=> In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people are encouraged to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities.
Tạm dịch: Ngoài ra, du lịch có thể cải thiện điều kiện sống của cộng đồng địa phương hoặc nông thôn, vì vậy những người trẻ tuổi được khuyến khích ở lại quê hương để xây dựng một cuộc sống tốt hơn là chuyển đến các thành phố lớn.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
(1)_____ the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)__ and can now visit even the remotest parts of the world. (3) _______ has certainly become an important factor in the development of many countries.
An obvious (4) ____ of tourism is that it plays a key role in economic growth. It (5) ______ greatly to income of a region or country. It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields. Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______ to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. (9) ______ tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.
(9) ______, tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.
Because: bởi vì
Therefore: do đó
Meanwhile: trong khi
Finally: cuối cùng
=> Finally, tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history
Tạm dịch: Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích về văn hóa, khi du khách tìm hiểu về lịch sử
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
(1)_____ the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)__ and can now visit even the remotest parts of the world. (3) _______ has certainly become an important factor in the development of many countries.
An obvious (4) ____ of tourism is that it plays a key role in economic growth. It (5) ______ greatly to income of a region or country. It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields. Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______ to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. (9) ______ tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.
Finally tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.
diversity (n): sự đa dạng
custom (n): phong tục
history (n): lịch sử
fashion (n): thời trang
=> Finally tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and custom of a place, and spread them around the world.
Tạm dịch: Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích về văn hóa, khi du khách tìm hiểu về lịch sử và phong tục của một địa điểm, và truyền bá chúng trên khắp thế giới.
Tạm dịch bài:
Nhờ việc sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông hiện đại, mọi người có nhiều sự lựa chọn hơn về điểm đến cho kỳ nghỉ và giờ đây có thể ghé thăm ngay cả những nơi xa xôi nhất trên thế giới. Du lịch chắc chắn đã trở thành một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của nhiều quốc gia.
Một lợi ích rõ ràng của du lịch là đóng một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Nó đóng góp rất lớn vào thu nhập của một khu vực hoặc quốc gia. Nó cũng mang lại cơ hội việc làm cho tất cả mọi người, và do đó, nó thúc đẩy sự thịnh vượng trong các lĩnh vực khác nhau. Một khía cạnh tích cực khác của du lịch là nó giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế giữa các quốc gia. Ngoài ra, du lịch có thể cải thiện điều kiện sống của cộng đồng địa phương hoặc nông thôn, vì vậy những người trẻ tuổi được khuyến khích ở lại quê hương để xây dựng một cuộc sống tốt hơn là chuyển đến các thành phố lớn. Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích về văn hóa, khi du khách tìm hiểu về lịch sử và phong tục của một địa điểm, và truyền bá chúng trên khắp thế giới.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
The food was delicious, but most things didn’t cheap.
cheap là tính từ nên ta phải dùng động từ to be ở trước đó nên câu trên sai ở didn’t
didn’t => wasn’t
=> The food was delicious, but most things wasn’t cheap.
Tạm dịch: Thức ăn rất ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
TAKING A WORKING HOLIDAY
One of the most difficult things young people face when they want to travel is the lack of funds. During summer holidays and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money they make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away. For example, traveling to Australia from Vietnam can be quite expensive just for an airline ticket, and to a lot of students wanting to travel, it can seem out of reach.
For students wanting to travel to Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck. Although many countries offer working holidays, these two countries are well-known for offering them. When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals. Once he is there, a job awaits where he can earn some money.
Many of the jobs require little or no experience, such as picking fruit or working in a busy pub out in the countryside. Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always Something to be found if you search hard enough.
There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand. If you have the courage and are looking for a way to make a little money and see the world, it might be just the ticket you were looking for.
Where can people find working holidays advertised?
Mọi người có thể tìm thấy những ngày nghỉ việc làm được quảng cáo ở đâu?
A.Trên Internet
B.Trong các tạp chí
C.Trên đài phát thanh
D.Trong sách hướng dẫn du lịch
Thông tin: There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand.
Tạm dịch: Có rất nhiều trang web quảng cáo kỳ nghỉ việc làm ở Úc và New Zealand.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
TAKING A WORKING HOLIDAY
One of the most difficult things young people face when they want to travel is the lack of funds. During summer holidays and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money they make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away. For example, traveling to Australia from Vietnam can be quite expensive just for an airline ticket, and to a lot of students wanting to travel, it can seem out of reach.
For students wanting to travel to Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck. Although many countries offer working holidays, these two countries are well-known for offering them. When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals. Once he is there, a job awaits where he can earn some money.
Many of the jobs require little or no experience, such as picking fruit or working in a busy pub out in the countryside. Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always Something to be found if you search hard enough.
There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand. If you have the courage and are looking for a way to make a little money and see the world, it might be just the ticket you were looking for.
What can seem out of reach for young people?
Những gì dường như ngoài tầm với của những người trẻ tuổi?
A.Có thể nghỉ học
B.Có khả năng kiếm tiền
C.Có thể tìm được một công việc bán thời gian
D.Có thể đi du lịch
Thông tin: One of the most difficult things young people face when they want to travel is the lack of funds. During summer holidays and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money they make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away.
Tạm dịch: Một trong những điều khó khăn nhất mà những người trẻ tuổi phải đối mặt khi họ muốn đi du lịch là thiếu tiền. Trong kỳ nghỉ hè và có thể vào cuối tuần, họ có thể đảm nhận công việc bán thời gian, nhưng số tiền họ kiếm được chỉ là một giọt nhỏ trong những thứ họ cần để đi du lịch xa.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
TAKING A WORKING HOLIDAY
One of the most difficult things young people face when they want to travel is the lack of funds. During summer holidays and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money they make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away. For example, traveling to Australia from Vietnam can be quite expensive just for an airline ticket, and to a lot of students wanting to travel, it can seem out of reach.
For students wanting to travel to Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck. Although many countries offer working holidays, these two countries are well-known for offering them. When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals. Once he is there, a job awaits where he can earn some money.
Many of the jobs require little or no experience, such as picking fruit or working in a busy pub out in the countryside. Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always Something to be found if you search hard enough.
There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand. If you have the courage and are looking for a way to make a little money and see the world, it might be just the ticket you were looking for.
Why would a student NOT want to take a working holiday?
Tại sao một sinh viên KHÔNG muốn có một kì nghỉ mà đi làm?
A.Để cho thấy anh ấy lo lắng, sợ hãi như thế nào
B.Để kiếm tiền
C.Để thăm quan thế giới
D.Đến thăm một địa điểm mới
Thông tin: “Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always Something to be found if you search hard enough.”
Tạm dịch: “Một số công việc đòi hỏi nhiều kinh nghiệm mà hầu hết mọi người khó có thể có, chẳng hạn như là một thợ hàn được chứng nhận để làm việc trong tám tuần tại một trang trại. Tuy nhiên, điều đó không nên làm bạn nản lòng, bởi vì luôn có thứ gì đó được tìm thấy nếu bạn chăm chỉ tìm kiếm.”
Có thể thấy rằng sinh viên không muốn có một kì nghỉ - làm việc vì lo lắng, sợ hãi khi không tìm được công việc (những công việc đòi hỏi cao)
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
TAKING A WORKING HOLIDAY
One of the most difficult things young people face when they want to travel is the lack of funds. During summer holidays and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money they make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away. For example, traveling to Australia from Vietnam can be quite expensive just for an airline ticket, and to a lot of students wanting to travel, it can seem out of reach.
For students wanting to travel to Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck. Although many countries offer working holidays, these two countries are well-known for offering them. When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals. Once he is there, a job awaits where he can earn some money.
Many of the jobs require little or no experience, such as picking fruit or working in a busy pub out in the countryside. Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always Something to be found if you search hard enough.
There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand. If you have the courage and are looking for a way to make a little money and see the world, it might be just the ticket you were looking for.
Which students are in luck according to the passage?
Những học sinh nào gặp may mắn theo như đoạn văn?
A.Những người có vé máy bay
B.Những người đang trong kỳ nghỉ
C.Những người muốn đi đến Úc và New Zealand
D.Những người muốn có việc làm bán thời gian
Thông tin: For students wanting to travel to Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck.
Tạm dịch: Tuy nhiên, đối với các sinh viên muốn đi du lịch đến Úc và New Zealand nói riêng, họ gặp may mắn.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
TAKING A WORKING HOLIDAY
One of the most difficult things young people face when they want to travel is the lack of funds. During summer holidays and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money they make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away. For example, traveling to Australia from Vietnam can be quite expensive just for an airline ticket, and to a lot of students wanting to travel, it can seem out of reach.
For students wanting to travel to Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck. Although many countries offer working holidays, these two countries are well-known for offering them. When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals. Once he is there, a job awaits where he can earn some money.
Many of the jobs require little or no experience, such as picking fruit or working in a busy pub out in the countryside. Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always Something to be found if you search hard enough.
There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand. If you have the courage and are looking for a way to make a little money and see the world, it might be just the ticket you were looking for.
According to the passage, which statement is true?
Theo đoạn văn, phát biểu nào là đúng?
A.Những người trong kỳ nghỉ việc làm phải đến từ Úc hoặc New Zealand
B.Một người trẻ cần một thị thực đặc biệt để đi kỳ nghỉ việc làm
C.Một số kỳ nghỉ việc làm không được trả tiền.
D.Hái trái cây là công việc duy nhất dành cho những người trẻ tuổi vào những kỳ nghỉ việc làm
Thông tin: When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals.
Tạm dịch: Khi một người trẻ tuổi đăng ký để có được thị thực làm việc trong kỳ nghỉ, anh ta chỉ trả tiền vé máy bay khứ hồi để đến một trong hai nơi và chỉ cần mang thêm một số tiền mặt cho các sự cố.
CÓ MỘT KỲ NGHỈ VIỆC LÀM
Một trong những điều khó khăn nhất mà những người trẻ tuổi phải đối mặt khi họ muốn đi du lịch là thiếu tiền. Trong kỳ nghỉ hè và có thể vào cuối tuần, họ có thể đảm nhận công việc bán thời gian, nhưng số tiền họ kiếm được chỉ là một giọt nhỏ trong những thứ họ cần để đi du lịch xa. Ví dụ, du lịch đến Úc từ Việt Nam có thể khá tốn kém chỉ vì một tấm vé máy bay, và với rất nhiều sinh viên muốn đi du lịch, điều đó dường như ngoài tầm với.
Tuy nhiên, đối với các sinh viên muốn đi du lịch đến Úc và New Zealand nói riêng, họ gặp may mắn. Mặc dù nhiều quốc gia cung cấp các kỳ nghỉ việc làm, hai quốc gia này nổi tiếng vì đã cung cấp cho họ. Khi một người trẻ tuổi đăng ký để có được thị thực làm việc trong kỳ nghỉ, anh ta chỉ trả tiền vé máy bay khứ hồi để đến một trong hai nơi và chỉ cần mang thêm một số tiền mặt cho các sự cố. Một khi anh ta ở đó, một công việc sẽ chờ đợi nơi anh ta có thể kiếm được một số tiền.
Nhiều công việc đòi hỏi ít hoặc không có kinh nghiệm, chẳng hạn như hái trái cây hoặc làm việc trong một quán rượu bận rộn ở nông thôn. Một số công việc đòi hỏi nhiều kinh nghiệm mà hầu hết mọi người khó có thể có, chẳng hạn như là một thợ hàn được chứng nhận để làm việc trong tám tuần tại một trang trại. Tuy nhiên, điều đó không nên làm bạn nản lòng, bởi vì luôn có thứ gì đó được tìm thấy nếu bạn chăm chỉ tìm kiếm.
Có rất nhiều trang web quảng cáo kỳ nghỉ việc làm ở Úc và New Zealand. Nếu bạn có can đảm và đang tìm cách kiếm một ít tiền và thăm thú thế giới, đó có thể là tấm vé mà bạn đang tìm kiếm.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Last year, she had spent approximately 15 million VND on the holiday with her best friend in Korea.
last year: năm ngoái
=> câu trên phải dùng thi quá khứ đớn => sai ở had spent
=> Last year, she spent approximately 15 million VND on the holiday with her best friend in Korea.
Tạm dịch: Năm ngoái, cô đã chi khoảng 15 triệu đồng cho kỳ nghỉ với người bạn thân nhất ở Hàn Quốc.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
What I love to do in France most is to go to sightseeing in the historic city of Versailles.
go sightseeing: đi ngắm cảnh, đi tham quan
Câu trên sai ở go to sightseeing
=> What I love to do in France most is to go sightseeing in the historic city of Versailles.
Tạm dịch: Điều tôi thích làm nhất ở Pháp là đi tham quan thành phố lịch sử Versailles.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
After a hard-working season, we just want to get to Da Nang, stay at a beautiful seasides resort and enjoy seafood everyday.
seaside resort: nơi nghỉ mát ở bờ biển
Câu trên sai ở seasides resort vì seaside không dùng số nhiều
=> After a hard-working season, we just want to get to Da Nang, stay at a beautiful seaside resort and enjoy seafood everyday.
Tạm dịch: Sau một mùa làm việc vất vả, chúng tôi chỉ muốn đến Đà Nẵng, ở tại một khu nghỉ mát bên bờ biển xinh đẹp và thưởng thức hải sản mỗi ngày.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
All the passengers are required to remain seated for some minutes after the downtouch.
touchdown (n): sự hạ cánh
Câu trên sai ở downtouch, phải sửa lại thành touchdown
=> All the passengers are required to remain seated for some minutes after the touchdown.
Tạm dịch: Tất cả các hành khách được yêu cầu ngồi yên trong vài phút sau khi hạ cánh.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
As soon as she arrived at the hotel from the airport, she checked-out to get a room.
checked-out: thủ tục thanh toán
Câu trên sai ở checked-out do không phù hợp về mặt nghĩa của câu
checked-out => checked-in: thủ tục đăng kí vào
=> As soon as she arrived at the hotel from the airport, she checked-in to get a room.
Tạm dịch: Ngay khi đến khách sạn từ sân bay, cô đã làm thủ tục vào để lấy phòng.
Complete the sentence with NO MORE THAN 5 words.
I wasn’t interested in travelling. (found)
=> I
boring.
I wasn’t interested in travelling. (found)
=> I
boring.
Cấu trúc câu: I found + S + adj
=> I found travelling boring
Tạm dịch: Tôi thấy đi du lịch rất nhàm chán
Đáp án: I found travelling boring.
Complete the sentence with NO MORE THAN 5 words.
Due to the storm, the plane landed an hour later than scheduled. (touched)
=> Due to the storm, the plane
an hour later than scheduled.
Due to the storm, the plane landed an hour later than scheduled. (touched)
=> Due to the storm, the plane
an hour later than scheduled.
touch down: đáp xuống, hạ cánh
=> Due to the storm, the plane touched down an hour later than scheduled
Tạm dịch: Do bão, máy bay đã hạ cánh muộn hơn một giờ so với lịch trình
Đáp án: Due to the storm, the plane touched down an hour later than scheduled
Complete the sentence with NO MORE THAN 5 words.
When we arrived, the restaurant was crowded with foreign tourists. (full)
=> When we arrived,
.
When we arrived, the restaurant was crowded with foreign tourists. (full)
=> When we arrived,
.
to be full of: đầy cái gì đó
=> When we arrived, the restaurant was full of foreign tourists.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đến, nhà hàng đầy khách du lịch nước ngoài.
Đáp án: When we arrived, the restaurant was full of foreign tourists.