Kiểm tra - Unit 5
Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
They say that John is the brightest student in the class.
C. It is said that John is the brightest student in the class.
C. It is said that John is the brightest student in the class.
C. It is said that John is the brightest student in the class.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
=> động từ của câu bị động khách quan được chia ở thì hiện tại đơn: is said
=> It is said that John is the brightest student in the class.
Tạm dịch: Người ta nói rằng John là học sinh sáng giá nhất trong lớp.
Đáp án: C
Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
They reported that the President had suffered a heart attack.
C. It was reported that the President had suffered a heart attack.
C. It was reported that the President had suffered a heart attack.
C. It was reported that the President had suffered a heart attack.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Đáp án A: thiếu “to have suffered”
Đáp án B: sai động từ to be (vì reported đang ở quá khứ đơn => was)
Đáp án C: đúng
Đáp án D: thiếu động từ to be
Đáp án: C
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
He thinks (A) that geometry is (B) not as difficult (C) than (D) arithmetic.
D. than
D. than
D. than
S1 + to be + (not) + as + adj + as + S2
than => as
=> He thinks that geometry is not as difficult as arithmetic.
Tạm dịch: Anh ấy nghĩ rằng hình học không khó bằng số học
Đáp án: D
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
He said that (A) they will (B) have to set off (C) soon after (D) midnight.
B. will
B. will
B. will
động từ tường thuật “said” => động từ khuyết thiếu “will” phải chia ở thì quá khứ
will => would
=> He said that they would have to set off soon after midnight.
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng họ sẽ phải lên đường ngay sau nửa đêm.
Đáp án: B
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
I saw (A) a terrible accident (B) last night, someone (C) suggested to call (D) 115.
D. to call
D. to call
D. to call
S + suggest + V_ing
to call => calling
=> I saw a terrible accident last night, someone suggested calling 115.
Tạm dịch: Tôi thấy một tai nạn khủng khiếp vào đêm qua, có người đề nghị gọi 115.
Đáp án: D
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
The hotel is beautifully (A) located (B) in a quiet spot (C) near (D) the river.
B. located
B. located
B. located
Động từ “locate” có nghĩa là: nằm ở một địa điểm cụ thể => tuy nhiên “a quiet spot near the river” không phải một địa điểm cụ thể mà là một vị trí cụ thể
=> ta phải sử dụng động từ “situate” có nghĩa là: nằm ở một vị trí cụ thể
=> sai ở “located”, đáp án đúng phải là “situated”
=> The hotel is beautifully situated in a quiet spot near the river.
Tạm dịch: Khách sạn có vị trí đẹp nằm ở một nơi yên tĩnh gần sông.
Đáp án: B
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
It’s well (A) worth to go (B) to the (C) Huong Pagoda, especially in (D) the spring.
B. to go
B. to go
B. to go
It’s worth + V_ing: đáng để làm gì
to go => going
=> It’s well worth going to the Huong Pagoda, especially in the spring.
Tạm dịch: Rất đáng để đến Chùa Hương, đặc biệt là vào mùa xuân
Đáp án: B