Kiểm tra Unit 5
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
_______ as much money as Bill Gates of Microsoft, I would retire.
Ta thấy mệnh đề chính chia động từ là would + V nên đây là câu điều kiện loại 2
Cấu trúc:If +S + Ved/V2, S+ would +V = Were + S + to-V, S+ would +V
=> Were I to have as much money as Bill Gates of Microsoft, I would retire.
Tạm dịch: Nếu tôi có nhiều tiền như chủ của Microsoft- Bill Gate, tôi sẽ về hưu.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You ________ take a lot of warm clothes when you go to Sa Pa in winter.
- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
- Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác
- Can: có thể
- Can’t: không thể
=> You must take a lot of warm clothes when you go to Sa Pa in winter.
Tạm dịch: Bạn phải mang theo nhiều quần áo ấm khi đến Sa Pa vào mùa đông.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The examination results of the A-Levels determine if _______ student is good enough to go to _______ university or college.
Danh từ “student” (học sinh) và ‘ university” ( trường đại học) chưa xác định cụ thể nên cần mạo từ => a
Chú ý: từ university bắt đầu bằng nguyên âm nhưng phát âm lại bắt đầu bằng phụ âm là /ju/ nên ta vẫn dùng mạo từ "a"
=> The examination results of the A-Levels determine if a student is good enough to go to a university or college.
Tạm dịch: Kết quả kỳ thi trình độ A quyết định rằng 1 học sinh có đủ giỏi để vào trường đại học hay trường cao đẳng nào hay không.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You ______ be late for school. It’s against the school regulations.
Giải thích:
- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
- Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác
=> You mustn’t be late for school. It’s against the school regulations.
Tạm dịch: Bạn không được đi học muộn. Điều đó vi phạm các quy định của trường.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You can meet Mr. Pike, who is _______ behalf _______ the university to solve the problems of foreign students.
Cụm từ: “on behalf of +N” ( thay mặt)
=> You can meet Mr. Pike, who is on behalf of the university to solve the problems of foreign students.
Tạm dịch: Bạn có thể gặp ông Pike người mà thay mặt trường đại học để giải quyết vấn đề của sinh viên nước ngoài.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The Imperial City in Hue is the greatest __________.
Cụm từ điểm thu hút du lịch là tourist attraction
- The Imperial City là danh từ số ít nên attraction chỉ chia theo số ít.
=> The Imperial City in Hue is the greatest tourist attraction
Tạm dịch: Hoàng thành ở Huế là điểm thu hút khách du lịch lớn nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
English or French, you can choose _______.
not: không
both: cả 2
either: hoặc cái này, hoặc cái kia
so: vì thế
Cấu trúc: either ….or…..( hoặc cái này, hoặc cái kia)
=> English or French, you can choose either
Tạm dịch: Bạn có thể lựa chọn hoặc tiếng Anh hoặc tiếng Pháp
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Without your recommendation, we _______ any success last year.
Công thức: Without + N, S + would + have + Ved/V3 ( nếu không …)
=> Without your recommendation, we would not have got any success last year.
Tạm dịch: Nếu không có sự gợi ý của bạn, chúng tôi sẽ không có sự bất kỳ thành công nào trong năm ngoái.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
_______ I had brought my laptop to the meeting yesterday.
If: nếu
If only : giá như
Even if : thậm chí nếu
As if : như thể là
=> If only I had brought my laptop to the meeting yesterday.
Tạm dịch: Gía như hôm qua tôi mang máy tính đến cuộc họp.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
If I _______ the lottery last week, I _______ rich now.
Dấu hiệu: "now" => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3 để diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ nhưng lại có kết quả liên quan đến hiện tại
Công thức: If +S +had +Ved/V3 last week , S + would + V now.
=> If I had won the lottery last week, I would be rich now.
Tạm dịch: Nếu tuần trước tôi trúng xổ số, bây giờ tôi đã giàu.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence
_______ that problem with the car, we wouldn't have missed the speech.
Công thức: If +S +had not +Ved/V3, S + would + have + Ved/3.
= Unless + S +had +Ved/V3, S + would + have + Ved/3
=> Unless we had had that problem with the car, we wouldn't have missed the speech.
Tạm dịch: Nếu chúng tôi không có vấn đề với chiếc ô tô, chúng tôi đã không lỡ bài phát biểu.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
She had to have the operation _______.
Công thức: S + Ved/V2, or S + would +V (...kẻo/ nếu không... )
=> She had to have the operation or she would die
Tạm dịch: Cô ấy phải phẫu thuật kẻo cô ấy sẽ chết.
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
apply /əˈplaɪ/
university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
identity/aɪˈdentəti/
early /ˈɜːli/
Câu A âm “y” được phát âm là /aɪ/, còn lại là /i/
Chú ý khi giải :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
choice/tʃɔɪs/
achieve /əˈtʃiːv/
each /iːtʃ/
chemistry/ˈkemɪstri/
Câu D âm “ch” được phát âm là /k/, còn lại là /tʃ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
final /ˈfaɪnl/
applicant/ˈæplɪkənt/
high/haɪ/
decide/dɪˈsaɪd/
Câu B âm “i” được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ /
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
average/ˈævərɪdʒ/
indicate /ˈɪndɪkeɪt/
application/ˌæplɪˈkeɪʃn/
grade /ɡreɪd/
Câu A âm “a” được phát âm là /i/, còn lại là /eɪ /
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
course /kɔːs/
four /fɔː(r)/
our /ɑː(r)/
yours/jɔːz/
Câu C âm “ou” được phát âm là / ɑː /, còn lại là / ɔː /
Choose the word which is stresses differently from the rest.
acquaintance /əˈkweɪntəns/
unselfish /ʌnˈselfɪʃ/
attraction /əˈtrækʃn/
humorous /ˈhjuːmərəs/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
government /ˈɡʌvənmənt/
destruction /dɪˈstrʌkʃn/
contribute /kənˈtrɪbjuːt/
depression /dɪˈpreʃn/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
application /ˌæplɪˈkeɪʃn/
technology /tekˈnɒlədʒi/
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3.