• Lớp 8
  • Vật Lý
  • Mới nhất
1 đáp án
18 lượt xem

Câu 1 (2,0 điểm): Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu, người ấy đi với vận tốc v1= 20km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2= 10km/h, cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3= 5km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB. Câu 2 (2,0 điểm): Một khối thủy tinh có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước: dài 30cm, rộng 20cm, cao 15cm. Mặt trên có một hốc rỗng cũng có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước: dài 25cm, rộng 15cm, cao 10cm. Thả nhẹ khối thủy tinh vào nước thì thấy nó nổi. Cho biết trọng lượng riêng của thủy tinh là 14000N/m3, của nước là 10000N/m3 a) Tính chiều cao phần nổi của khối thủy tinh. b) Rót vào trong hốc rỗng lượng nước cao bao nhiêu thì khối thủy tinh bắt đầu chìm? Câu 3 (2,5 điểm): Chỉ có ba cục đồng A, B và C có dạng khối lập phương, kích thước như nhau. Cục A có nhiệt độ 2000 C, cục B và cục C có nhiệt độ 00 C. Hỏi có cách nào làm cho nhiệt độ của cục A thấp hơn nhiệt độ của hai cục kia không? a) Nêu phương án thực hiện. b) Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Tính nhiệt độ cuối cùng của A, B và C sau khi làm theo cách trên. Câu 4 (1,5 điểm): Một người kéo đều một vật có khối lượng 30kg trên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 8m và độ cao 1,2m. Lực cản do ma sát trên đường là 25N. a) Tính công người đó đã thực hiện. b) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng. Câu 5 (2,0 điểm): Cho gương phẳng hình vuông cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt hướng vào tường và song song với tường. Trên sàn nhà, sát chân tường, trước gương có nguồn sáng điểm S. a) Xác định kích thước của vệt sáng trên tường do chùm tia phản xạ từ gương tạo nên. b) Khi gương dịch chuyển với vận tốc v vuông góc với tường (sao cho gương luôn ở vị trí thẳng đứng và song song với tường) thì ảnh S’ của S và kích thước của vệt sáng thay đổi như thế nào? Giải thích? Tìm vận tốc của ảnh S’

1 đáp án
17 lượt xem

1. Dùng lực kế kéo một khối gỗ đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Khi lực kế chỉ 5N ta thấy khối gỗ vẫn chưa dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây đúng. A. Giữa khối gỗ và mặt sàn có ma sát lớn hơn lực kéo 5N. B. Ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt sàn lớn hơn 5. C. Lực quá nhỏ nên không thể thắng được ma sát trượt. D. Giữa khối gỗ và mặt sàn có lực ma sát nghỉ cường độ 5N 2. Trường hợp nào sau đây cần tăng ma sát A. Khi máy móc hoạt động, giữa các chi tiết máy sinh ra lực ma sát làm mòn. B. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà. C. Ma sát sinh ra giữa sên và đĩa xe đạp làm mòn sên và đĩa. D. Giày đi một thời gian bị mòn đế nên dễ bị trơn trượt khi đi lại 3. Khi vật lơ lửng trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet có độ lớn: A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật. B. Lớn hơn trọng lượng của vật. C. Bằng trọng lượng của vật. D. Nhỏ hơn hoặc lớn trọng lượng của vật 4. Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực. B. Lực đẩy Ac si met tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. C. Lực đẩy Ac si met có điểm đặt ở vật. D. Lực đẩy Ac si met luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật 5. Áp lực của gió tác dụng vào thuyền buồm có độ lớn 4500N . biết diện tích của buồm là 15m2. Áp suất của gió là : A. 300N/m2. B. 67500 N/m2 C. 4500 N/m2 D. 4515 N/m2

1 đáp án
18 lượt xem