• Lớp 8
  • Địa Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
83 lượt xem
2 đáp án
19 lượt xem

CÂU 1: Vùng biển có nhiều dầu khí, titan, muối … là điều kiện thuận lợi phát triển ngành kinh tế nào? A.Giao thông hàng hải B. Công nghiệp C. Nông nghiệp D. Du lịch CÂU 2: Đâu không phải là thành tựu nổi bật trong thời gian qua của nước ta: A.Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện. B.Từ chỗ thiếu ăn phải nhập khẩu vươn lên là nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới. C.Các ngành dịch vụ phát triển nhanh, đa dạng, phục vụ đời sống và sản xuất trên cả nước. D.Nền công nghiệp phát triển nhanh, vươn lên là một nước công nghiệp hiện đại. CÂU 24: Đông Nam Á là khu vực có mật độ dân số so với thế giới là: A.Cao B. Rất cao C. Thấp D. Trung bình CÂU 25: Hình dạng kéo dài theo chiều bắc nam và hẹp ngang theo chiều tây đông không làm cho: A.Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, phức tạp. B.Giao thông bắc – nam trắc trở. C.Ảnh hưởng của biển dễ dàng xâm nhập vào đất liền. D.Khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. CÂU 18: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay là: A.Là một con rồng của châu Á. B.Đang khủng hoảng trầm trọng. C.Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng và liên tục phát triển. D.Phát triển nhanh song chưa vững chắc. CÂU 16: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí tự nhiên nước ta? A.Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển. B.Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. C.Vị trí nằm ở vùng ngoại chí tuyến. D.Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và luồng sinh vật.

2 đáp án
81 lượt xem

Câu 20: Khu vực Đông Nam Á có mật độ dân số là 119 người/km2, thế giới là 46 người/km2, theo em nhận định nào dưới đây là đúng: A. khu vực Đông Nam Á có mật độ dân số vào loại cao trên thế giới. B. khu vực Đông Nam Á có mật độ dân số vào loại trung bình trên thế giới. C. khu vực Đông Nam Á có mật độ dân số phân bố không đồng đều. D. khu vực Đông Nam Á có mức gia tăng tự nhiên vào loại cao trên thế giới. Câu 21. Năm 2000, sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á là 157 triệu tấn, Châu Á là 427 triệu tấn, thế giới là 599 triệu tấn. Vậy sản lượng lúa của Đông Nam Á chiếm tỉ lệ % so với Châu Á và thế giới là: A. 3,68% so với Châu Á và 2,62% so với thế giới. B. 40% so với Châu Á và 30% so với thế giới. C. 26,2% so với Châu Á và 36,77% so với thế giới. D. 36,77% so với Châu Á và 26,2% so với thế giới. Câu 22. 5 nước đầu tiên tham gia vào hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là: A. Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Brunây, Philippin. B. Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Philippin. C. Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Mianma, Philippin. D. Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Brunây, Mianma. Câu 23. Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm: A. 1984. B. 1987. C. 1995. D. 1997. Câu 24. Nói việc Việt Nam gia nhập vào khối ASEAN được coi là cơ hội để phát triển đất nước nhưng lại là thách thức rất lớn trong quá trình hội nhập là vì: A. Việt Nam sẽ được nhận nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại nhưng lại phải xuất khẩu nhiều nguồn lao động có trình độ sang các nước trong khu vực. B. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế xã hội, sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ. C. sự tranh chấp của các đối tác đối với một thị trường đầy tiềm năng như Việt Nam. D. hầu hết các doanh nghiệp tư nhân và nhà nước chưa từng có kinh nghiệm trong làm ăn, hợp tác với nước ngoài. Câu 25: Việt Nam có thu nhập bình quân đầu người là 415USD/ người, Xingapo là 20.740USD/người, vậy mức thu nhập của Việt Nam bằng bao nhiêu lần mức thu nhập của Xingapo: A. 0,02 lần. B. 49,98 lần. C. 0,2 lần. D. 4,99 lần. Câu 15. Phần lớn các khoáng sản của nước ta có trữ lượng thuộc loại: A. Lớn B. Vừa C. Nhỏ D. Vừa và nhỏ

2 đáp án
29 lượt xem

Câu 9. Biển Việt Nam có đặc điểm là: A. Biển lớn, mở và nóng quanh năm B. Biển nhỏ, tương đối kín và nóng quanh năm C. Biển lớn, tương đối kín, mang tính chất nhiệt đới gió mùa D. Biển lớn, mở, mang tính chất nhiệt đới gió mùa Câu 10. Biển Đông có đặc điểm thuận lợi là: A. Nóng, chế độ hải văn theo mùa, thuỷ triều phức tạp và độc đáo, tài nguyên phong phú và nhiều thiên tai B Ấm, tài nguyên phong phú và đa dạng, thuỷ triều đơn giản, có nhiều thiên tai C. Nóng quanh năm, chế độ hải văn theo mùa, tài nguyên phong phú, ít thiên tai D. Ấm, chế độ hải văn theo mùa, thuỷ triều đơn giản, tài nguyên phong phú, nhiều thiên tai Câu 11. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là: A. Vịnh Hạ Long B. Vinh Nha Trang C. Vịnh Văn Phong D. Vịnh Cam Ranh Câu 12. Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là: A. Tây Nam và Đông Bắc B. Tây Bắc và Đông Nam C. Bắc và Đông Bắc D. Nam và Tây Nam Câu 13. Trên biển Đông gió Đông Bắc thổi trong thời gian khoảng từ: A. Tháng 11 đến tháng 4 B. Tháng 10 đến tháng 4 C. Tháng 9 đến tháng 3 D. Tháng 4 đến tháng 10 Câu 14. Chế độ thuỷ triều mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều đặn trên biển Đông được coi là điển hình của thế giới thuộc: A. Vịnh Bắc Bộ, B. Vịnh Thái Lan C. Vịnh Cam Ranh D.Vịnh Nha Trang

2 đáp án
101 lượt xem