• Lớp 12
  • Sinh Học
  • Mới nhất

7. Cho một quần xã gồm các sinh vật sau: thực vật, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, sinh vật phân giải. Chuỗi thức ăn nào sau không thể xảy ra A. thực vật -->thỏ-- >hổ--> sinh vật phân giải. B. thực vật--> dê--> hổ--> sinh vật phân giải . C. thực vật -->chim ăn sâu -->sâu hại thực vật--> sinh vật phân giải. D. thực vật--> sâu hại thực vật--> chim ăn sâu. 9.Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh khối lớn nhất? A. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất. B. Bậc dinh dưỡng cấp 3. C. Bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Bậc dinh dưỡng cấp 1. 12. Nghiên cứu tại một khu rừng nhiệt đới cho thấy: có một vùng mà các cây cao to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng, về sau đã diễn ra quá trình phục hồi. Quá trình diễn thế sinh thái trong khoảng trống bị tác động chủ yếu do nhân tố ánh sáng, bốn loài thực vật xuất hiện với các đặc điểm sau: - Loài A: Cây gỗ có phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm, mô giậu kém phát triển. - Loài B: Cây gỗ lớn có phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, mô giậu phát triển. - Loài C: Cây cỏ có phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển. - Loài D: Cây thân cỏ có phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. Thứ tự xuất hiện lần lượt của các loài cây này là: A. D-->B-->A-->C. B. D-->C-->B-->A. C. C-->B-->A-->D. D. C-->D-->A-->B.

1 đáp án
42 lượt xem

7. Cho một quần xã gồm các sinh vật sau: thực vật, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, sinh vật phân giải. Chuỗi thức ăn nào sau không thể xảy ra A. thực vật -->thỏ-- >hổ--> sinh vật phân giải. B. thực vật--> dê--> hổ--> sinh vật phân giải . C. thực vật -->chim ăn sâu -->sâu hại thực vật--> sinh vật phân giải. D. thực vật--> sâu hại thực vật--> chim ăn sâu. 8.Con hàu lọc phytoplankton (thực vật phù du) trong nước làm thức ăn, song lại bị hải mã ăn thịt. Về phía mình hải mã lại trở thành thức ăn cho gấu Bắc Cực. Trong ví dụ này, động vật tiêu thụ sơ cấp chính là A. con hàu. B. phytoplankton. C. hải mã. D. gấu Bắc Cực. 9.Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh khối lớn nhất? A. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất. B. Bậc dinh dưỡng cấp 3. C. Bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Bậc dinh dưỡng cấp 1. 10. Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng. 11. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là hình tháp biểu diễn A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng. C. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. D. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. 12. Nghiên cứu tại một khu rừng nhiệt đới cho thấy: có một vùng mà các cây cao to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng, về sau đã diễn ra quá trình phục hồi. Quá trình diễn thế sinh thái trong khoảng trống bị tác động chủ yếu do nhân tố ánh sáng, bốn loài thực vật xuất hiện với các đặc điểm sau: - Loài A: Cây gỗ có phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm, mô giậu kém phát triển. - Loài B: Cây gỗ lớn có phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, mô giậu phát triển. - Loài C: Cây cỏ có phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển. - Loài D: Cây thân cỏ có phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. Thứ tự xuất hiện lần lượt của các loài cây này là: A. D-->B-->A-->C. B. D-->C-->B-->A. C. C-->B-->A-->D. D. C-->D-->A-->B. 13.Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng? A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống. B. Trong diễn thế loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã. C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng…. D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.

1 đáp án
28 lượt xem

1.Trong quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài A. chỉ có ở một quần xã nào đó mà không có ở các quần xã khác, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã. B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã. C. đóng vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chúng suy vong vì nguyên nhân nào đó. D. có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. 2.Hai loài sống dựa vào nhau, cùng có lợi nhưng không bắt buộc phải có nhau, là biểu hiện của mối quan hệ A. hội sinh. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. hợp tác. 3.Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là A. ít nhất có một loài bị hại. B. không có loài nào có lợi. C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại. 4.Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là A. ít nhất có một loài bị hại. B. không có loài nào có lợi. C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại. 5.Trong các ví dụ sau đây, đâu là ví dụ về quần xã sinh vật? (1) Các con cá sống trong ao. (2) Những cây lúa đang trổ bông trên cánh đồng. (3) Một cánh đồng ngô. (4) Một bầy tê giác đang ăn lá cây. A. (1), (4). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (2), (3). 6.Trong một cánh rừng, phát hiện các sinh vật sau : cào cào, hươu cao cổ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn hươu cao cổ và nai; mèo rừng ăn hươu cao cổ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, hươu cao cổ, mèo rừng. B. cào cào, hươu cao cổ, nai. C. cào cào, chim sâu, báo. D. chim sâu, mèo rừng, báo. 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong quan hệ hỗ trợ ít nhất có một loài được hưởng lợi. C. Trong quan hệ hỗ trợ dẫn đến sinh vật phải đấu tranh để tìm nguồn sống. D. Trong quan hệ hỗ trợ, các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. 8. Cho một quần xã gồm các sinh vật sau: thực vật, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, sinh vật phân giải. Chuỗi thức ăn nào sau không thể xảy ra A. thực vật -->thỏ-- >hổ--> sinh vật phân giải. B. thực vật--> dê--> hổ--> sinh vật phân giải . C. thực vật -->chim ăn sâu -->sâu hại thực vật--> sinh vật phân giải. D. thực vật--> sâu hại thực vật--> chim ăn sâu. 9.Con hàu lọc phytoplankton (thực vật phù du) trong nước làm thức ăn, song lại bị hải mã ăn thịt. Về phía mình hải mã lại trở thành thức ăn cho gấu Bắc Cực. Trong ví dụ này, động vật tiêu thụ sơ cấp chính là A. con hàu. B. phytoplankton. C. hải mã. D. gấu Bắc Cực. 10.Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh khối lớn nhất? A. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất. B. Bậc dinh dưỡng cấp 3. C. Bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Bậc dinh dưỡng cấp 1. 11. Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng. 12. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là hình tháp biểu diễn A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng. C. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. D. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. 13. Nghiên cứu tại một khu rừng nhiệt đới cho thấy: có một vùng mà các cây cao to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng, về sau đã diễn ra quá trình phục hồi. Quá trình diễn thế sinh thái trong khoảng trống bị tác động chủ yếu do nhân tố ánh sáng, bốn loài thực vật xuất hiện với các đặc điểm sau: - Loài A: Cây gỗ có phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm, mô giậu kém phát triển. - Loài B: Cây gỗ lớn có phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, mô giậu phát triển. - Loài C: Cây cỏ có phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển. - Loài D: Cây thân cỏ có phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. Thứ tự xuất hiện lần lượt của các loài cây này là: A. D-->B-->A-->C. B. D-->C-->B-->A. C. C-->B-->A-->D. D. C-->D-->A-->B. 14.Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng? A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống. B. Trong diễn thế loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã. C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng…. D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.

2 đáp án
93 lượt xem

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau: (1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có thể kể tới vai trò của bố mẹ) (2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuôc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb. (3) kiểu gen của F1 có thể là 12Bb hoặc 13Bb (4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là 12bb (5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%. Số kết luận đúng là

2 đáp án
25 lượt xem
1 đáp án
40 lượt xem
2 đáp án
31 lượt xem

1. Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể? A. Di – nhập gen B. Chọn lọc tự nhiên C. Đột biến D. Giao phối không ngẫu nhiên 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Trung sinh B. Cổ sinh C. Tân sinh D. Nguyên sinh 3. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Tốc độ gió B. Vật kí sinh C. Vật ăn thịt D. Hỗ trợ cùng loài 4.Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng? A. AAaa × AAaa B. Aa × Aaaa C. AAaa × Aa D. AAAa × aaaa 5.Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong

1 đáp án
94 lượt xem