Đóng
Quay lại
Hỏi đáp
Thi trắc nghiệm
Luyện Đề kiểm tra
Học lý thuyết
Soạn bài
Tìm kiếm
Đăng nhập
Đăng ký
Tất cả
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Lớp 12
Tất cả các lớp
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Sinh Học
Tất cả các môn
Toán Học
Ngữ Văn
Vật Lý
Hóa Học
Tiếng Anh
Tiếng Anh Mới
Sinh Học
Lịch Sử
Địa Lý
GDCD
Tin Học
Công Nghệ
Nhạc Họa
KHTN
Sử & Địa
Đạo Đức
Tự nhiên & Xã hội
Mới nhất
Mới nhất
Hot
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Giúp em với ạ :< Bài 1: Khi lai 2 thứ hoa TC thân cao, hoa màu trắng với thân thấp, hoa màu đỏ được F1 đồng loạt thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn được F2 gồm 36000 cây với 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau trong đó có 8640 cây cao, hoa màu trắng. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và diễn biến của NST trong Tb hạt phấn và noãn đều như nhau. 1. Tìm tỉ lệ % các cá thể của mỗi loại KH? 2. Tìm số cá thể có KG đồng hợp và dị hợp về một và hai tính trạng trội; số cá thể mang một và hai tính trạng lặn ở F2
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
20
2 đáp án
20 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Khi lai hai thứ lúa thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài được F1 là các cây cao, tròn. Cho F1 giao phấn F2 thu được 42500 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó có 3128 cây thấp, tròn. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Biện luận và viết sơ đồ lai
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
92
2 đáp án
92 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở bò, chân cao, không sừng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với chân thấp, có sừng. Hai cặp gen này phân li độc lập. 1/ Cho bò đực chân thấp, không sừng giao phối với bò cái chân cao, không sừng thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tạp giao. Lập sơ đồ lai và xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở F1. 2/ So sánh kết quả F2 trong phép lai trên so với phép lai trong trường hợp sau: P thuần chủng: Cao, không sừng x thấp, có sừng. 3/ Phải cho các cá thể F1 trong hai phép lai nói trên giao phối với cá thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F2 có được kết quả như sau: a, F2 thu được 100% chân cao, không sừng. b, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
76
1 đáp án
76 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho lai giữa ruồi giấm mình xám, cánh dài thuần chủng với ruồi mình đen cánh cụt, thu được đồng loạt ruồi xám, dài. Cho F1 giao phối F2 xuất hiện 4 loại KH gồm 8400 cá thể trong đó có 1722 ruồi mình đen, cụt. a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai? b, Cho biết KG của P, F1, tính tỉ lệ % các KH còn lại ở đời F2?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
23
1 đáp án
23 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở ruồi giấm, người ta đem lai giữa bố mẹ thuần chủng thu được F1 toàn xám, dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện : 4512 xám, dài; 1312 đen, cụt; 287xám, cụt; 288 đen, dài. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Biện luận, xác định KG của P, F1 và lập sơ đồ các phép lai?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
62
1 đáp án
62 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Người ta đem lai giữa cây hoa kép, đỏ với cây hoa đơn, vàng thu được F1 toàn cây kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại KH, trong đó có 869 cây kép, vàng. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và hoa kép là trộ so với hoa đơn.
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
24
2 đáp án
24 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm: Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg. a, Số tổ hợp các alen của 6 gen có thể tạo tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong loài? b, Một cá thể đồng hợp về 6 cặp gen này, có bao nhiêu kiểu gen được tạo ra? c, Có bao nhiêu kiểu gen cho 2 loại giao tử; 4 loại giao tử; 8 loại giao tử; 16 loại giao tử; 32 loại giao tử? d, Có bao nhiêu pháep lai có thể xảy ra khi bố đồng hợp 2 cặp, dị hợp 4 cặp, mẹ đồng hợp 3 cặp, dị hợp 3 cặp?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
20
1 đáp án
20 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho A : Quả tròn a : Quả dài B : Quả đỏ b : quả xanh D : Quả ngọt d: Quả chua Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho P : AaBbDd x AaBbdd. Xác định: a, Số kiểu gen tối đa, tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai trên? b, Tỉ lệ ở F1 xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng, dị hợp 3 tính trạng, aaBbdd? c, Số kiểu hình tối đa, tỉ lệ phân li KH, tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng trội là bao nhiêu?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
25
1 đáp án
25 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Đem lai giữa cặp bố mẹ thuần chủng cao, hạt đục với thân thấp, hạt trong đều thuần chủng, đời F1 xuất hiện lúa thân cao, hạt đục. Cho F1 giao phấn, F2 xuất hiện 4 kiểu hình gồm 12 400 cây, trong đó có cây cao, hạt trong co 2325 cây. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai? b, Xác định KG của P, F1 . Về mặt lí thuyết, tỉ lệ mỗi loại Kh còn lại của đời F2 bằng bao nhiêu?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
55
1 đáp án
55 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Biết A: cây cao; a cây thấp; BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng; D tràng đều; d tràng không đều. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phép lai của P cho tỉ lệ phân li KH ở F¬1¬¬ theo mỗi trường hợp sau: a, 18:9:9:6:6:3:3:3:2:1:1 b, 1:1:1:1:1:1:1:1 c, 1:1:1:1:1:1:1:1:2:2:2:2 d, 9:9:3:3:3:3:1:1 e, 1:2:1:1:2:1 g, 3:3:1:1
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
16
1 đáp án
16 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở ruồi giấm, người ta đem lai giữa bố mẹ thuần chủng thu được F1 toàn xám, dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện : 4512 xám, dài; 1312 đen, cụt; 287xám, cụt; 288 đen, dài. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Biện luận, xác định KG của P, F1 và lập sơ đồ các phép lai?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
46
1 đáp án
46 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Khi lai giữa F1 dị hợp 2 cặp gen có KH hoa kép, tràng hoa đều với cây hoa đơn, tràng không đều kết quả thu được như sau: 1334 đơn, không đều; 3114 kép, không đều; 3116 đơn, tràng đều ; 1336 kép, tràng đều. a, Biện luận qui luật di truyền chi phối phép lai? b, Lập sơ đồ lai của F1?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
42
2 đáp án
42 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Người ta đem lai giữa cây hoa kép, đỏ với cây hoa đơn, vàng thu được F1 toàn cây kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại KH, trong đó có 869 cây kép, vàng. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và hoa kép là trộ so với hoa đơn. a, Qui luật di truyền nào chi phối phép lai? b, Lập sơ đồ lai ?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
39
2 đáp án
39 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
bài này sinh 12 giúp em với a Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 252 bí vỏ trắng, tròn; 84 trắng, bầu dục; 63 vàng, tròn; 21 vàng, bầu; 21 xanh, tròn; 7 xanh, bầu. Biết hình dạng quả do cặp gen D, d qui định. a, Màu sắc vỏ và hình dạng quả được di truyền theo qui luật nào? b, Xác định KG của F1, Cho F1 giao phấn với cá thể 1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 3:6:3:1:2:1. Xác định kiểu gen của cá thể 1? c, Cho F1 giao phấn với cá thể 2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 1:1:1:1:2:2. Xác định kiểu gen của cá thể 2? d, Cho F1 giao phấn với cá thể 3 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 6:6:1:1:1:1. Xác định kiểu gen của cá thể 3, cho B qui định quả vàng? e, Cho F1 giao phấn với cá thể 4 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 12:9:4:3:3:1. Xác định kiểu gen của cá thể 4 cho B qui định quả vàng? giúp em với ạ
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
26
1 đáp án
26 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
, Ở 1 loài bọ que, đem F1 có cánh dài, mỏng giao phối với cá thể chưa biết KG thu được F2 có tỉ lệ KH: 78 cánh ngắn, mỏng; 312 cánh ngắn, dày; 468 cánh dài, dày; 702 cánh dài, mỏng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Tính trạng cánh mỏng trội so với cánh dày. Biện luận và lập sơ đồ lai của F1?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
98
1 đáp án
98 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở một loài chuột nhắt, khi cho lai giữa chuột có lông quăn, ngắn với chuột có lông dài, thẳng đều được chuột F1 là lông quăn, dài. Cho F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình: 201 quăn, ngắn; 202 thẳng, dài; 66 quăn, dài; 67 thẳng, ngắn. Biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. a, Phép lai tuân theo qui luật di truyền nào? b, Biện luận và lập sơ đồ lai của P và F1?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
69
2 đáp án
69 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
31, Ở ngô, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp alen (A1a1, A2a2, A3a3, ) qui định. Mỗi gen lặn làm cho cây cao thêm 10cm, chiều cao của cây thấp nhất là 80cm. Xác định: a, Quy luật di truyền chi phối phép lai? b, Chiều cao của cây cao nhất, cây trung bình? c, Kiểu gen của cây thấp nhất, cây cao nhất, cây cao 110cm, 100cm?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
67
1 đáp án
67 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở 1 loài bọ que, đem F1 có cánh dài, mỏng giao phối với cá thể chưa biết KG thu được F2 có tỉ lệ KH: 78 cánh ngắn, mỏng; 312 cánh ngắn, dày; 468 cánh dài, dày; 702 cánh dài, mỏng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Tính trạng cánh mỏng trội so với cánh dày. Biện luận và lập sơ đồ lai của F1?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
103
1 đáp án
103 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở một loài chuột nhắt, khi cho lai giữa chuột có lông quăn, ngắn với chuột có lông dài, thẳng đều được chuột F1 là lông quăn, dài. Cho F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình: 201 quăn, ngắn; 202 thẳng, dài; 66 quăn, dài; 67 thẳng, ngắn. Biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. a, Phép lai tuân theo qui luật di truyền nào? b, Biện luận và lập sơ đồ lai của P và F1?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
62
1 đáp án
62 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1.Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm: Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg. a, Số tổ hợp các alen của 6 gen có thể tạo tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong loài? b, Một cá thể đồng hợp về 6 cặp gen này, có bao nhiêu kiểu gen được tạo ra? c, Có bao nhiêu kiểu gen cho 2 loại giao tử; 4 loại giao tử; 8 loại giao tử; 16 loại giao tử; 32 loại giao tử? d, Có bao nhiêu pháep lai có thể xảy ra khi bố đồng hợp 2 cặp, dị hợp 4 cặp, mẹ đồng hợp 3 cặp, dị hợp 3 cặp? 2. Cho A : Quả tròn a : Quả dài B : Quả đỏ b : quả xanh D : Quả ngọt d: Quả chua Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho P : AaBbDd x AaBbdd. Xác định: a, Số kiểu gen tối đa, tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai trên? b, Tỉ lệ ở F1 xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng, dị hợp 3 tính trạng, aaBbdd? c, Số kiểu hình tối đa, tỉ lệ phân li KH, tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng trội là bao nhiêu?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
62
1 đáp án
62 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1.Xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen, gen thứ 4 có 5 alen. Xác định: a, Số kiểu gen tối đa được tạo từ các gen nói trên? b, Số kiểu giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể? 2. Cho cá thể có kiểu gen: AaBbDDEeGg. Cá thể trên có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử; loại giao tử AbDeG, abdEG chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
70
2 đáp án
70 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1¬ tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình gồm 9698 cây trong đó có 97 cây chín muôn, quả xanh. a, Giải thích đặc điểm di truyền chi phối phép lai. b, Lập sơ đồ lai của P và của F1 và tính tỉ lệ các kiểu hình xuất hiện ở F2?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
20
2 đáp án
20 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Biết ở đời bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản và thuần chủng, F1 xuất hiện toàn cây cao, chín sớm. Cho F1 thụ phấn được F2 thu được 14 000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3185 cây cao, chín muộn. Tương phản với tính trạng cao là thấp. a, Qui luật di truyền nào chi phối phép lai? b, Lập sơ đồ lai ?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
23
1 đáp án
23 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Người ta đem lai giữa cây hoa kép, đỏ với cây hoa đơn, vàng thu được F1 toàn cây kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại KH, trong đó có 869 cây kép, vàng. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và hoa kép là trội so với hoa đơn. a, Qui luật di truyền nào chi phối phép lai? b, Lập sơ đồ lai ?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
23
2 đáp án
23 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở ruồi giấm, người ta đem lai giữa bố mẹ thuần chủng thu được F1 toàn xám, dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện : 4512 xám, dài; 1312 đen, cụt; 287xám, cụt; 288 đen, dài. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Biện luận, xác định KG của P, F1 và lập sơ đồ các phép lai?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
20
1 đáp án
20 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
P đều thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 4 KH có tỉ lệ như sau: 184 bầu, chua; 967 tròn, chua; 965 bầu, ngọt; 2345 tròn, ngọt. Biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen qui định, hoạt động trong quá trình giảm phân ở hạt phấn và noãn là như nhau. a, Biện luận, xác định KG của P, F1? b, Tính tỉ lệ các loại giao tử F1?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
23
1 đáp án
23 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Khi lai giữa F1 dị hợp 2 cặp gen có KH hoa kép, tràng hoa đều với cây hoa đơn, tràng không đều kết quả thu được như sau: 1334 đơn, không đều; 3114 kép, không đều; 3116 đơn, tràng đều ; 1336 kép, tràng đều. a, Biện luận qui luật di truyền chi phối phép lai? b, Lập sơ đồ lai của F1?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
19
2 đáp án
19 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở cây hoa phấn ( Mirabilis jalapa ), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là ? Giải chi tiết giúp mình cảm ơn
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
20
2 đáp án
20 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lý thuyết, tần số a của quần thể này là bao nhiêu? Giải chi tiết ra giúp mình cảm ơn
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
25
1 đáp án
25 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1) Số lượng gen trên một nhiễm sắc thể có thể được tăng lên theo những cơ chế nào? 2) Người ta thu được một dòng ruồi đột biến có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng bị thay đổi về hình dạng (hai chiếc thay đổi như nhau). Hãy giải thích cơ chế làm xuất hiện dòng ruồi đột biến này?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
88
2 đáp án
88 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1 người đi vào rừng sâu để thám hiểm, thật ko may cho ông ta khi bắtgặp 1 con đười ươi rất hung dữ muốn xé xác ông ta ra. Trong tay ông tacó 2 con dao , ông sợ quá vứt 2 con dao ra đó, con đười ươi nhặt lên vàsau vài phút nó nằm vật xuống đất chết luôn. Bạn có biết tại sao không?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
21
2 đáp án
21 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 29: Ở 1 loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Có các nhận định sau: Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung quy định. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F2, xác suất được 2 cây đỏ thuần chủng là 32,9%. Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, ở F3 tỉ lệ cây hoa hồng phải lớn hơn 50%. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lai phân tích thì Fb thu được 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Có bao nhiêu nhận định sai? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
111
2 đáp án
111 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở 3 quần thể có thành phần kiểu gen như sau: P1 400AA:200Aa:400aa P2 600AA:400Aa p3 490AA:420Aa:90aa Xác định quần thể nào ở trạng thái cân bằng?Giải thích?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
37
1 đáp án
37 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Trong 1 quần thể thực vật có thành phần kiểu gen như sau:0.7AA:0.2Aa:0.1aa a)quần thể đã cân bằng hay chưa? b)Nếu chưa cân bằng .làm sao để quần thể cân bằng và xác định thành phần kiểu gen của quần thể khi cân bằng?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
62
2 đáp án
62 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là * 25 điểm A. Homo habilis. B. Homo sapiens. C. Homo erectus. D. Homo neanderthalensis.
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
36
1 đáp án
36 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho biết mức độ giống nhau về ADN của một số loài thuộc bộ khỉ như bảng sau. Loài có quan hệ gần nhất và xa nhất với người hiện đại là * 25 điểm hình ảnh:https://lh3.googleusercontent.com/No44nM6jtEm1mW41_gFb2iIxLt8txNYiy1mnXDKSw8zzP7Dv7Niqcl15gaL_Huve16lmT9PUew6RIqUfRp4q_kGMb11FBCsg8HuJz7EpnouZTg0h8IWzAf232tX7=w386 A. Khi Vervet, Galago. B. Tinh tinh, Galago. C. Galago, Tinh tinh. D. Khỉ Rhesut, Galogo.
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
35
1 đáp án
35 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? * 25 điểm A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
117
2 đáp án
117 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. Abb, abb, A, a B. Abb, a hoặc abb, A C. Abb, abb, O D. Aabb, O
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
103
1 đáp án
103 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
SINH HỌC 12: Ở 1 loài TV: A_thân cao>>a_thân thấp; B_sống dược trên đất nhiễm mặn>>b_không sống đc trên đất mặn. Ng ta trồng 1 số cây không thuần chủng P trên đất nhiễm mặn đến giai đoạn trưởng thành thu được 70% thân cao và 30% cây thân thấp.Cho các cây này tự thụ rồi đem các cây con thu được trồng trên đất nhiễm mặn kết quả thu được cây thân cao và cây thân thấp thuần chủng chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 1/6. Xác định tỉ lệ cây có kiểu gen AABb ở P là? A.0,15 B.0,125 C.0,2 D.0,3
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
41
1 đáp án
41 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
7. Cho một quần xã gồm các sinh vật sau: thực vật, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, sinh vật phân giải. Chuỗi thức ăn nào sau không thể xảy ra A. thực vật -->thỏ-- >hổ--> sinh vật phân giải. B. thực vật--> dê--> hổ--> sinh vật phân giải . C. thực vật -->chim ăn sâu -->sâu hại thực vật--> sinh vật phân giải. D. thực vật--> sâu hại thực vật--> chim ăn sâu. 9.Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh khối lớn nhất? A. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất. B. Bậc dinh dưỡng cấp 3. C. Bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Bậc dinh dưỡng cấp 1. 12. Nghiên cứu tại một khu rừng nhiệt đới cho thấy: có một vùng mà các cây cao to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng, về sau đã diễn ra quá trình phục hồi. Quá trình diễn thế sinh thái trong khoảng trống bị tác động chủ yếu do nhân tố ánh sáng, bốn loài thực vật xuất hiện với các đặc điểm sau: - Loài A: Cây gỗ có phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm, mô giậu kém phát triển. - Loài B: Cây gỗ lớn có phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, mô giậu phát triển. - Loài C: Cây cỏ có phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển. - Loài D: Cây thân cỏ có phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. Thứ tự xuất hiện lần lượt của các loài cây này là: A. D-->B-->A-->C. B. D-->C-->B-->A. C. C-->B-->A-->D. D. C-->D-->A-->B.
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
42
1 đáp án
42 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
7. Cho một quần xã gồm các sinh vật sau: thực vật, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, sinh vật phân giải. Chuỗi thức ăn nào sau không thể xảy ra A. thực vật -->thỏ-- >hổ--> sinh vật phân giải. B. thực vật--> dê--> hổ--> sinh vật phân giải . C. thực vật -->chim ăn sâu -->sâu hại thực vật--> sinh vật phân giải. D. thực vật--> sâu hại thực vật--> chim ăn sâu. 8.Con hàu lọc phytoplankton (thực vật phù du) trong nước làm thức ăn, song lại bị hải mã ăn thịt. Về phía mình hải mã lại trở thành thức ăn cho gấu Bắc Cực. Trong ví dụ này, động vật tiêu thụ sơ cấp chính là A. con hàu. B. phytoplankton. C. hải mã. D. gấu Bắc Cực. 9.Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh khối lớn nhất? A. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất. B. Bậc dinh dưỡng cấp 3. C. Bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Bậc dinh dưỡng cấp 1. 10. Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng. 11. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là hình tháp biểu diễn A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng. C. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. D. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. 12. Nghiên cứu tại một khu rừng nhiệt đới cho thấy: có một vùng mà các cây cao to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng, về sau đã diễn ra quá trình phục hồi. Quá trình diễn thế sinh thái trong khoảng trống bị tác động chủ yếu do nhân tố ánh sáng, bốn loài thực vật xuất hiện với các đặc điểm sau: - Loài A: Cây gỗ có phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm, mô giậu kém phát triển. - Loài B: Cây gỗ lớn có phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, mô giậu phát triển. - Loài C: Cây cỏ có phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển. - Loài D: Cây thân cỏ có phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. Thứ tự xuất hiện lần lượt của các loài cây này là: A. D-->B-->A-->C. B. D-->C-->B-->A. C. C-->B-->A-->D. D. C-->D-->A-->B. 13.Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng? A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống. B. Trong diễn thế loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã. C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng…. D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
28
1 đáp án
28 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1.Trong quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài A. chỉ có ở một quần xã nào đó mà không có ở các quần xã khác, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã. B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã. C. đóng vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chúng suy vong vì nguyên nhân nào đó. D. có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. 2.Hai loài sống dựa vào nhau, cùng có lợi nhưng không bắt buộc phải có nhau, là biểu hiện của mối quan hệ A. hội sinh. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. hợp tác. 3.Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là A. ít nhất có một loài bị hại. B. không có loài nào có lợi. C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại. 4.Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là A. ít nhất có một loài bị hại. B. không có loài nào có lợi. C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại. 5.Trong các ví dụ sau đây, đâu là ví dụ về quần xã sinh vật? (1) Các con cá sống trong ao. (2) Những cây lúa đang trổ bông trên cánh đồng. (3) Một cánh đồng ngô. (4) Một bầy tê giác đang ăn lá cây. A. (1), (4). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (2), (3). 6.Trong một cánh rừng, phát hiện các sinh vật sau : cào cào, hươu cao cổ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn hươu cao cổ và nai; mèo rừng ăn hươu cao cổ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, hươu cao cổ, mèo rừng. B. cào cào, hươu cao cổ, nai. C. cào cào, chim sâu, báo. D. chim sâu, mèo rừng, báo. 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong quan hệ hỗ trợ ít nhất có một loài được hưởng lợi. C. Trong quan hệ hỗ trợ dẫn đến sinh vật phải đấu tranh để tìm nguồn sống. D. Trong quan hệ hỗ trợ, các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. 8. Cho một quần xã gồm các sinh vật sau: thực vật, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, sinh vật phân giải. Chuỗi thức ăn nào sau không thể xảy ra A. thực vật -->thỏ-- >hổ--> sinh vật phân giải. B. thực vật--> dê--> hổ--> sinh vật phân giải . C. thực vật -->chim ăn sâu -->sâu hại thực vật--> sinh vật phân giải. D. thực vật--> sâu hại thực vật--> chim ăn sâu. 9.Con hàu lọc phytoplankton (thực vật phù du) trong nước làm thức ăn, song lại bị hải mã ăn thịt. Về phía mình hải mã lại trở thành thức ăn cho gấu Bắc Cực. Trong ví dụ này, động vật tiêu thụ sơ cấp chính là A. con hàu. B. phytoplankton. C. hải mã. D. gấu Bắc Cực. 10.Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh khối lớn nhất? A. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất. B. Bậc dinh dưỡng cấp 3. C. Bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Bậc dinh dưỡng cấp 1. 11. Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng. 12. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là hình tháp biểu diễn A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng. C. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. D. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. 13. Nghiên cứu tại một khu rừng nhiệt đới cho thấy: có một vùng mà các cây cao to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng, về sau đã diễn ra quá trình phục hồi. Quá trình diễn thế sinh thái trong khoảng trống bị tác động chủ yếu do nhân tố ánh sáng, bốn loài thực vật xuất hiện với các đặc điểm sau: - Loài A: Cây gỗ có phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm, mô giậu kém phát triển. - Loài B: Cây gỗ lớn có phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, mô giậu phát triển. - Loài C: Cây cỏ có phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển. - Loài D: Cây thân cỏ có phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. Thứ tự xuất hiện lần lượt của các loài cây này là: A. D-->B-->A-->C. B. D-->C-->B-->A. C. C-->B-->A-->D. D. C-->D-->A-->B. 14.Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng? A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống. B. Trong diễn thế loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã. C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng…. D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
93
2 đáp án
93 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau: (1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có thể kể tới vai trò của bố mẹ) (2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuôc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb. (3) kiểu gen của F1 có thể là 12Bb hoặc 13Bb (4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là 12bb (5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%. Số kết luận đúng là
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
25
2 đáp án
25 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
SINH HỌC 12: Ở 1 loài TV: A_thân cao>>a_thân thấp; B_sống dược trên đất nhiễm mặn>>b_không sống đc trên đất mặn. Ng ta trồng 1 số cây không thuần chủng P trên đất nhiễm mặn đến giai đoạn trưởng thành thu được 70% thân cao và 30% cây thân thấp.Cho các cây này tự thụ rồi đem các cây con thu được trồng trên đất nhiễm mặn kết quả thu được cây thân cao và cây thân thấp thuần chủng chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 1/6. Xác định tỉ lệ cây có kiểu gen AABb ở P là? A.0,15 B.0,125 C.0,2 D.0,3
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
22
1 đáp án
22 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Có mấy công thức quần thể vậy ạ
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
40
1 đáp án
40 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho quần thể P 100% Aa. Quần thể tự thụ qua 3 thế hệ. Tính AA, Aa, aa sau 3 thế hệ tự thụ? Mọi người giúp em với hic:<
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
37
2 đáp án
37 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho biết No là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (to), Nt là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây? A. Nt = No + B - D + I - E. B. Nt = No + B - D - I + E. C. Nt = No - B + D + I - E. D. Nt = No + B - D - I - E. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi A. b = d = 0. B. b < d. C. b = d ≠ 0. D. b > d. :Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau. Nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của các loài trên là A. tỉ lệ tử vong. B. nhiệt độ. C. dinh dưỡng. D. ánh sáng
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
96
1 đáp án
96 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ai giải đc câu này add friend fb mình dẫn đi cà phê nhen: 1. Trong một quần thể người, có tới 84% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không. Khả năng nhận biết mùi vị của chất này là do alen trội A nằm trên NST thường quy định; không có khả năng này là do alen a quy định. a. Quần thể này cần có những điều kiện nào để tính được tần số tương đối alen A và a? Giải thích. b. Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng cps khả năng nhân biết chất hóa học trên. Hãy tính xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide, nếu quần thể này cân bằng di truyền. fb: Phương Tấn Dũng
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
87
2 đáp án
87 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
làm thế nào đe ôn tot mon sinh ạ giup minh vs
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
31
2 đáp án
31 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1. Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể? A. Di – nhập gen B. Chọn lọc tự nhiên C. Đột biến D. Giao phối không ngẫu nhiên 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Trung sinh B. Cổ sinh C. Tân sinh D. Nguyên sinh 3. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Tốc độ gió B. Vật kí sinh C. Vật ăn thịt D. Hỗ trợ cùng loài 4.Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng? A. AAaa × AAaa B. Aa × Aaaa C. AAaa × Aa D. AAAa × aaaa 5.Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
94
1 đáp án
94 lượt xem
1
2
...
76
77
78
...
91
92
Đặt câu hỏi
Xếp hạng
Nam dương
4556 đ
Anh Ánh
2344 đ
Tùng núi
1245 đ
Nobita
765 đ
Linh Mai
544 đ
Tìm kiếm nâng cao
Lớp học
Lớp 12
value 01
value 02
value 03
Môn học
Môn Toán
value 01
value 02
value 03
Search
Bạn đang quan tâm?
×