Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga khi bắt tay vào công cuộc khôi phục đất nước sau chiến tranh là A: sau thất bại trong cuộc can thiệp vũ trang vào nước Nga, 14 nước đế quốc buộc phải công nhận nước Nga Xô viết. B: bọn phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở nhiều nơi. C: đất nước bị tàn phá nặng nề. D: nền kinh tế bị suy giảm nghiêm trọng so với trước chiến tranh. 2 Nền sản xuất TBCN với sự hình thành hai giai cấp mới đó là: A: giai cấp tư sản và giai cấp nông dân. B: giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến. C: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. D: giai cấp tư sản và gia cấp tiểu tư sản. 3 Sự kiện đánh dấu bước ngoặt của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là A: Liên Xô tham gia chiến tranh. B: Hồng quân Liên Xô tiến công quân Đức tại vòng cung Cuốc – xcơ. C: Mĩ tham gia chiến tranh. D: Hồng quân Liên Xô phản công quân Đức tại Xta-lin-grát. 4 Ai là người lãnh đạo cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? A: G Oasinhton. B: Ôliver Crôm Oen. C: Saclơ I. D: Roobespie. 5 Để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng 1929 - 1933, chính phủ Mỹ thực hiện chính sách gì? A: Thực hiện Chính sách mới của Ru-dơ-ven. B: Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường. C: Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mỹ Latinh. D: Thực hiện chính sách Kinh tế mới. 6 Mục đích của phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc là A: chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. B: đòi tăng lương và giảm giờ làm công nhân. C: chống lại lực lượng phản cách mạng của Tưởng Giới Thạch. D: đòi phong kiến Mãn Thanh phải thực hiện cải cách dân chủ. 7 Tình hình nước Nga trước cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ hai (2/1917) có điểm gì giống so với tình hình nước Nga trước cuộc Cách mạng 1905 – 1907 là A: các cuộc cách mạng đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn-sê-vích Nga. B: phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng. C: Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản. D: Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Đức và các nước đồng minh của Đức. 8 Vì sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? A: Vì con người đã tìm ra sắt và áp dụng vào sản xuất. B: Vì máy móc, động cơ hơi nước ra đời giúp giảm bớt sức lao động cho con người. C: Vì máy móc, động cơ hơi nước xuất hiện và được áp dụng ngày càng nhiều vào trong sản xuất chứng tỏ sự phát của nền công nghiệp TBCN. D: Vì máy móc được chế tạo và áp dụng vào sản xuất. 9 Tính chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật Bản là gì? A: Cách mạng dân chủ tư sản. B: Cách mạng tư sản. C: Cách mạng tư sản không triệt để. D: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 10 Các nước Đông Nam Á bị thực dân Âu- Mĩ xâm lược không phải do nguyên nhân nào dưới đây? A: Có nền văn minh lâu đời. B: Có nguồn tài nguyên phong phú. C: Có nguồn lao động dồi dào. D: Chế độ phong kiến suy yếu, khủng hoảng.

2 câu trả lời

Câu hỏi 2:

Nền sản xuất TBCN với sự hình thành hai 

giai cấp mới đó là:

Đáp án:

C.giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

Câu hỏi 3:

Sự kiện đánh dấu bước ngoặt của cuộc chiến

tranh thế giới thứ hai(1939-1945) là:

Đáp án:

D.Hồng quân Liên Xô tiến công quân Đức tại

vòng cung Xta-lin-grát

Mik chỉ làm tạm đc tới đây thôi!

Học tốt!

1.A Sau thất bại trong cuộc can thiệp vũ trang vào nước Nga, 14 nước đế quốc buộc phải công nhận nước Nga Xô viết.

2.C Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.

3.D Hồng quân Liên Xô phản công quân Đức tại Xta-lin-grát.

4.A G Oasinhton.

5.A Thực hiện Chính sách mới của Ru-dơ-ven.

6.A Chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.

7.B Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng.

8.C Vì máy móc, động cơ hơi nước xuất hiện và được áp dụng ngày càng nhiều vào trong sản xuất chứng tỏ sự phát của nền công nghiệp TBCN.

9.C Cách mạng tư sản không triệt để.

10.A Có nền văn minh lâu đời.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

3 lượt xem
2 đáp án
5 giờ trước