2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba
VD: không gối lên nhau
+ Mã di truyền có tính phổ biến
VD: tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu
VD: 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá
VD: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG
+ Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
Ví dụ: ở trâu bò hay người đều dùng chung một bảng mã di truyền.
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
Ví dụ: AUG chỉ mã hóa cho axit amin metionin ở nhân thực.
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG).
Ví dụ: GXU và GXX đều cùng mã hóa cho axit amin alanin