vai trò quan trọng nhất của chất tế bào là

2 câu trả lời

Đáp án:

ế bào chất bao gồm tất cả các thành phần bên ngoài nhân và được bao bọc trong màng tế bào của tế bào . Nó có màu trong và có dạng giống như gel. Tế bào chất được cấu tạo chủ yếu bởi nước nhưng cũng chứa các enzym, muối, các bào quan và các phân tử hữu cơ khác nhau.

Chức năng tế bào chất

  • Tế bào chất có chức năng hỗ trợ và đình chỉ các bào quan và phân tử tế bào.
  • Nhiều quá trình tế bào cũng xảy ra trong tế bào chất, chẳng hạn như tổng hợp protein , giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp tế bào (được gọi là đường phân ), nguyên phân  meiosis .
  • Tế bào chất giúp di chuyển các vật chất, chẳng hạn như hormone, xung quanh tế bào và cũng phân giải chất thải tế bào.

Phân khu

Tế bào chất có thể được chia thành hai phần nguyên sinh: nội chất ( endo -, - plasm ) và ectoplasm ( ecto -, - plasm). Nội chất là khu vực trung tâm của tế bào chất chứa các bào quan. Các ngoại chất là càng gel giống như phần ngoại vi của tế bào chất của tế bào.

Các thành phần

Tế bào nhân sơ , chẳng hạn như vi khuẩn  tế bào cổ , không có nhân liên kết với màng. Trong các tế bào này, tế bào chất bao gồm tất cả các thành phần của tế bào bên trong màng sinh chất. Trong tế bào nhân thực, chẳng hạn như tế bào thực vật và động vật , tế bào chất bao gồm ba thành phần chính. Chúng là các tế bào, các bào quan, và các phần tử và hạt khác nhau được gọi là thể vùi tế bào chất.

  • Cytosol: Tế bào là thành phần bán dịch hoặc môi trường lỏng của tế bào chất của tế bào. Nó nằm bên ngoài nhân và trong màng tế bào.
  • Các bào quan: Các bào quan là những cấu trúc tế bào nhỏ bé thực hiện các chức năng cụ thể trong tế bào. Ví dụ về các bào quan bao gồm ti thể , ribosome , nhân, lysosome , lục lạp , lưới nội chất  bộ máy Golgi . Cũng nằm trong tế bào chất là bộ xương tế bào , một mạng lưới các sợi giúp tế bào duy trì hình dạng và cung cấp hỗ trợ cho các bào quan.
  • Thể vùi tế bào chất : Thể vùi tế bào chất là những hạt tạm thời lơ lửng trong tế bào chất. Thể vùi bao gồm các đại phân tử và hạt. Ba loại thể vùi được tìm thấy trong tế bào chất là thể vùi tiết, thể vùi dinh dưỡng và hạt sắc tố. Ví dụ về các chất chế tiết là protein , enzym và axit. Glycogen (phân tử lưu trữ glucose) và lipid là những ví dụ về thể vùi dinh dưỡng. Melanin được tìm thấy trong các tế bào da là một ví dụ về sự bao gồm các hạt sắc tố.

Dòng tế bào chất

Dòng tế bào chất, hay cyclosis , là một quá trình mà các chất được lưu thông trong tế bào. Dòng tế bào chất xảy ra ở một số loại tế bào bao gồm tế bào thực vật , amip , động vật nguyên sinh và nấm . Sự di chuyển của tế bào chất có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố bao gồm sự hiện diện của một số hóa chất, hormone hoặc sự thay đổi của ánh sáng hoặc nhiệt độ.

Thực vật sử dụng xoáy thuận để đưa lục lạp đến những khu vực nhận được nhiều ánh sáng mặt trời nhất. Lục lạp là bào quan thực vật chịu trách nhiệm quang hợp và cần ánh sáng cho quá trình này.  sinh vật nguyên sinh , chẳng hạn như amip  nấm nhầy , dòng tế bào chất được sử dụng để vận động. Các phần mở rộng tạm thời của tế bào chất được gọi là pseudopodia được tạo ra có giá trị cho việc di chuyển và bắt giữ thức ăn. Dòng tế bào chất cũng cần thiết cho quá trình phân chia tế bào vì tế bào chất phải được phân phối giữa các tế bào con được hình thành trong quá trình nguyên phân và giảm phân.

Màng tế bào

Các màng tế bào hoặc plasma màng là cấu trúc mà giữ tế bào chất không lan ra khỏi tế bào. Màng này được cấu tạo bởi các phospholipid , tạo thành lớp kép lipid ngăn cách nội dung của tế bào với chất lỏng ngoại bào. Lớp kép lipid có tính bán thấm, nghĩa là chỉ một số phân tử nhất định mới có thể khuếch tán qua màng để vào hoặc ra khỏi tế bào. Dịch ngoại bào, protein, lipid và các phân tử khác có thể được thêm vào tế bào chất của tế bào bằng quá trình nội bào. Trong quá trình này, các phân tử và chất lỏng ngoại bào được nội hóa khi màng quay vào trong tạo thành một túi. Túi bao bọc chất lỏng và các phân tử và chồi ra khỏi màng tế bào tạo thành một endosome. Endosome di chuyển trong tế bào để cung cấp nội dung của nó đến các đích thích hợp của chúng. Các chất được lấy ra khỏi tế bào chất bằng quá trình xuất bào . Trong quá trình này, các mụn nước nảy sinh từ các cơ thể Golgi hợp nhất với màng tế bào để đẩy chất chứa của chúng ra khỏi tế bào. Màng tế bào cũng cung cấp hỗ trợ cấu trúc cho tế bào bằng cách đóng vai trò là nền tảng ổn định cho sự gắn kết của bộ xương và thành tế bào (ở thực vật).

Nguồn

  • " Bao gồm tế bào chất ." Từ điển miễn phí , Farlex,
  • " Ectoplasm ." Từ điển miễn phí , Farlex,
  • " Nội chất ." Từ điển miễn phí , Farlex ,.
  • Goldstein, Raymond E. và Jan-Willem van de Meent.  Một quan điểm vật lý về dòng tế bào chất .” Tiêu điểm giao diện 5.4 (2015): 20150030.

Das könnte Sie auch interessierenempfohlen vonĐỌC THÊMChức năng, cấu trúc và thành phần của màng tế bào 07 Oct, 2019Cách tế bào ăn và uống 20 Jun, 2019Cách Phospholipid giúp giữ một tế bào lại với nhau 12 Sep, 2018Cytosol là gì? Định nghĩa và Chức năng 14 Nov, 2019Các bước của Exocytosis 05 Feb, 2020Tất cả về Pinocytosis và uống tế bào 11 Mar, 2019Cytoskeleton là gì? 21 Aug, 2019Không bào: Organelle chứa đầy chất lỏng 08 Jan, 2020Tiền tố và hậu tố sinh học: -plasm, plasmo- 02 Jul, 2019Tìm hiểu về các bào quan và cách chúng thực hiện các chức năng có giá trị cho hoạt động của tế bào 07 Jun, 2019Mô hình tế bào và cấu trúc của lưới nội chất 03 Dec, 2019Hạt nhân là gì? 06 Nov, 2019Cấu trúc và chức năng của vách tế bào 26 Aug, 2019Golgi Apparatus: Trung tâm sản xuất và vận chuyển của tế bào 29 Oct, 2019Bảng chú giải thuật ngữ Sinh học Tế bào từ Anaphase đến Telophase 05 Jun, 2019Tìm hiểu về các loại tế bào thực vật và cách chúng giống tế bào động vật 18 Jun, 2018DeutschEspañolУкраїнськаmagyarSuomi한국어ItalianoFrançaisdanskTürkçeromânहिन्दीSvenskaελληνικάالعربية日本語NederlandsportuguêsBahasa IndonesiaбългарскиภาษาไทยBahasa MelayuсрпскиčeštinapolskiРусский языкtiếng việtslovenčinaGIỚI THIỆU VỀ CHÚNG TÔI

  • Từ hóa học đến lập trình máy tính, nghệ thuật cho đến Thế chiến II, Chúng tôi cung cấp hướng dẫn, mẹo và tài nguyên để giúp bạn hiểu thêm về thế giới xung quanh chúng ta.

TRANG

  • Giới thiệu về chúng tôi
  • Chính sách quyền riêng tư
  • Điều khoản và Điều kiện
  • Liên hệ với chúng tôi

 

Giải thích các bước giải:

 

vai trò quan trọng của chất tế bào là giúp di chuyển các vật chất xung quanh tế bào

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

3 lượt xem
2 đáp án
15 giờ trước