Trộn 400g dung dịch KOH 5,6% với 100g dung dịch CuSO4 16%. Tính khối lượng chất rắn thu được và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
$mKOH=$ `(400.5,6)/(100)` $=22,4g$
$nKOH=$ `(22,4)/(56)` $=0,4mol$
$mCuSO_4=$ `(100.16)/(100)` $=16g$
$nCuSO_4=$ `(16)/(160)` $=0,1mol$
$2KOH+CuSO_4→Cu(OH)_2↓+K_2SO_4$
0,2 0,1 0,1 0,1 (mol)
Ta có: `(nKOH)/2` = `(0,4)/2` $=0,2>$ `(nCuSO_4)/1` = `(0,1)/1` $=0,1$
⇒ Lượng $CuSO_4$ hết, lượng $KOH$ còn dư. ⇒ Tính theo $CuSO_4$
Theo phương trình, ta có:
$nCu(OH)_2=nCuSO_4=0,1mol$
$mCu(OH)_2=0,1.98=9,8g$
$nK_2SO_4=nCuSO_4=0,1mol$
$mK_2SO_4=0,1.174=17,4g$
$nKOH(dư)=nKOH-nKOH(phảnứng)=0,4-0,2=0,2mol$
$mKOH(dư)=0,2.56=11,2g$
Dung dịch sau phản ứng gồm muối $K_2SO_4$ và bazo $KOH(dư)$
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
$msauphảnứng=mtrướcphảnứng-mCu(OH)_2=400+100-9,8=490,2g$
⇒ $C$% $(ddKOH(dư))=$ `(11,2)/(490,2)` $.100$% $≈2,28$%
⇒ $C$% $(ddK_2SO_4)=$ `(17,4)/(490,2)` $.100$% $≈3,55$%