Trình bày cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Bắc Kì và quân đội triều đình trong những năm 1873-1884

2 câu trả lời

*Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì:

- Pháp bước đầu xây dựng bộ máy cai trị và tiến hành bóc lột nhân dân ta.

- Mục đích: biến nơi đây thành bàn đạp để đánh chiếm Campuchia, rồi chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì.

- Thái độ của triều đình Huế: Đối với Pháp tiếp tục muốn thương lượng để chia sẻ quyền thống trị.

- Đối với nhân dân thì ra sức bóc lột và đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân.

- Kinh tế sa sút, tài chính thiếu hụt, binh lực suy yếu.

*Quá trình thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất:

- Âm mưu của Pháp đánh ra Bắc Kì:

 + Lợi dụng việc triều đình nhờ đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp "hải phỉ", cho tên lái buôn Đuy- puy vào gây rối ở Hà Nội

 + Lấy cớ giải quyết vụ Đuy- puy, Pháp cử Gác-ni-ê chỉ huy 200 quân kéo quân ra Bắc Kì.

- Diễn biến:

 + Ngày 20/11/1873, Pháp đánh thành Hà Nội.

 + Quân ta có 7.000 do Nguyễn Tri Phương chỉ huy chống cự không nổi. Nguyễn Tri Phương bị thương, bị bắt, nhịn ăn mà chết.

 + Sau khi chiếm được Hà Nội, quân Pháp nhanh chóng chiếm Hưng Yên, Phủ Lí, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định.

*Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873- 1874):

 - Trận chiến đấu ở cửa ô Thanh Hà (Hà Nội).

 - Tại các tỉnh đồng bằng, ở đâu Pháp cũng vấp phải sự kháng cự của nhân dân ta. Căn cứ kháng chiến được hình thành như của Nguyễn Mậu Kiến (Thái Bình), căn cứ kháng chiến của Phạm Văn Nghị ở Nam Định

 - Ngày 21-12-1873, quân Pháp đánh ra Cầu Giấy song bị thất bại, Gác -ni-ê bị giết.

- Song triều đình Huế lại kí Hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874). Nội dung chính: Pháp rút quân khỏi Bắc Kì; triều đình thừa nhận Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.

*Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai năm 1882:

* Hoàn cảnh:

- Trong nước:

+ Sau hiệp ước Giáp Tuất nhân dân phản đối, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.

+ Kinh tế kiệt quệ, đời sống nhân dân đói khổ.

+ Giặc cướp nổi lên khắp nơi.

+ Triều đình khước từ mọi cải cách duy tân

- Nước Pháp:

 + Chủ nghĩa tư bản phát triển, nên cần tài nguyên khoáng sản ở Bắc Kì. Chúng đã  quyết tâm chiếm bằng được Bắc kì.

* Âm mưu của pháp:

- Sau hiệp ước 1874, Pháp quyết tâm chiếm bằng được Bắc kỳ, biến nước ta thành thuộc địa.

- Lấy cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874 và giao thiệp với nhà Thanh, Pháp đem quân xâm lược Bắc kỳ lần thứ hai.

* Diễn biến:

+ 3/4/1882, Ri-vi-e chỉ huy quân Pháp đổ bộ lên Hà Nội.

+ 25/4/1882, Ri-vi-e gửi tối hậu thư đòi Hoàng Diệu nộp thành. Không đợi trả lời chúng nổ súng tấn công và chiếm thành.

+ Quân dân ta anh dũng chống trả, đến trưa thành mất. Hoàng Diệu tự tử.

 - Sau đó quân Pháp mở rộng chiếm đóng một số nơi khác như Hòn Gai, Nam Định...

- Khi quân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai, nhân dân đã tích cực phối hợp với quan quân triều đình kháng chiến:

+ Nhân dân tự tay đốt nhà, tạo thành bức tường lửa chặn giặc, họ tổ chức thành đội ngũ để tham gia bảo vệ thành.

+ Việc Tổng đốc Hoàng Diệu hi sinh với thành Hà Nội đã nêu cao tinh thần yêu nước bất khuất cho nhân dân.

- Sau khi thành mất, cuộc chiến đấu trong lòng địch diễn ra rất quyết liệt:

+ Nhân dân Hà Nội không bán lương thực cho Pháp, phối hợp với đồng bào các vùng xung quanh, đào hào, đắp lũy, tạo ra các đội dân dũng,…

+ Quân dân ở các địa phương sôi nổi chống giặc: đắp đập, cắm kè trên sông, làm hầm chông, cạm bẫy,... để cản giặc.

+ Ngày 19-5-1883, Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.

                            CHÚC BẠN HỌC TỐT:))))))))))))))))))))))))))))))))))))))

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

4 lượt xem
2 đáp án
21 giờ trước