Thuyết trình bằng power point về một bệnh dễ gây nên dịch bệnh ở VN

1 câu trả lời

 

Trong nhiều năm trở lại đây, bên cạnh việc tiêm chủng phòng những căn bệnh nguy hiểm như ho gà, sởi, lao,… việc tiêm chủng phòng bệnh viêm não Nhật Bản cũng được nhắc đến như một yêu cầu cấp thiết. Căn bệnh viêm não Nhật Bản thực sự là một căn bệnh nguy hiểm đối với sự sống của con người.

Bệnh viêm não Nhật Bản khởi đầu với triệu chứng sốt rất cao khoảng từ 39 độ C đến 40 độ C. Người bệnh rét run, đau đầu, mệt lả, buồn nôn, nôn… Tình trạng này kéo dài từ một ngày đến sáu ngày. Sau đó là các biểu hiện sốt cao co giật, rối loạn ý thức, kích thích, vật vã, ngủ gà, lơ mơ, hôn mê…

Nguyên nhân mắc bệnh là do virus gây bệnh thuộc họ Togaviridae, xâm nhập cơ thể người qua vết muỗi Culex tritaeniorhynchus và Culex vishnui đốt. Đối tượng mắc bệnh thường là trẻ em, đặc biệt là trẻ em dưới mười lăm tuổi. Bên cạnh đó, người lớn cũng có nguy cơ mắc bệnh. Vừa qua, Viện các bệnh truyền nhiễm và nhiệt đới quốc gia, BV Bạch Mai tiếp nhận nhiều bệnh nhân mắc bệnh trên là người lớn. Khi gây bệnh ở người lớn, bệnh có nguy cơ gây biến chứng cao với những di chứng rất nghiêm trọng. Theo cảnh báo của Viện Vệ sinh Dịch tễ TW, hiện nay, hệ thống y tế và người dân chỉ tập trung cảnh báo viêm não Nhật Bản ở trẻ em. Trong khi bệnh viêm não Nhật Bản ở người lớn thì hầu như chưa được nhắc đến. Tỉ lệ mắc bệnh ở nhóm tuổi trên mười lăm tuổi chiếm từ 5% đến 10% tổng số bệnh viêm não Nhật Bản và khoảng 25% tổng số viêm não virus ở người lớn.

Viêm não Nhật Bản là căn bệnh để lại nhiều di hại. Những trường hợp mắc viêm não Nhật Bản thường bị nhiễm khuẩn thần kinh, có thể dẫn đến tổn thương não vĩnh viễn và tỉ lệ tử vong cao. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyên cáo, 50% số người lớn khi mắc bệnh sẽ mang di chứng thần kinh và tâm thần vĩnh viễn. Thống kê trong thời gian qua, Khoa Thần kinh (BV Bạch Mai) tiếp nhận 60 bệnh nhân viêm não Nhật Bản là người lớn vào điều trị, trong đó 47 trường hợp có di chứng nặng, chín trường hợp tiến triển cấp tính, 4 người đã tử vong. Biểu hiện của các loại di chứng của viêm não Nhật Bản ở người lớn rất đa dạng và mang tính lan tỏa. Các di chứng về thần kinh – tâm thần đều chiếm đa số các trường hợp như liệt vận động, rối loạn trương lực cơ, tăng phản xạ gân xương, co giật (động kinh), rối loạn trí tuệ, rối loạn cảm xúc, biến đổi nhân cách. Điều đáng lo ngại là sau 3 năm di chứng của bệnh trở thành vĩnh viễn mặc dù đã được điều trị tích cực.

Mùa viêm não thường bắt đầu vào đầu tháng 4, đỉnh cao của dịch rơi vào tháng 6 đến tháng 7. Nguyên nhân do thời điểm đó là mùa hè nắng nóng, mưa nhiều, muỗi sinh sôi nảy nở nên khả năng bệnh lây lan nhanh. Từ đầu tháng 4, số người mắc viêm não Nhật Bản bắt đầu tăng nhanh và kết thúc vào tháng 9. Những vùng có nguy cơ cao tập trung chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc và bắc Trung bộ như Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nội, Thanh Hóa. Mỗi năm cả nước có từ 2500 ca đến 3000 ca viêm não, trong đó viêm não Nhật Bản chiếm tới 40% đến 60%.

Viêm não là căn bệnh gây tỉ lệ tử vong cao trong khi đó việc điều trị bệnh hiện nay còn gặp nhiều khó khăn vì chưa có thuốc đặc trị, bệnh nhân đên viện muộn. Bệnh nhân chủ yếu được điều trị triệu chứng như dùng thuốc hạ sốt, chống phù nề, co giật.

Các chuyên gia dịch tễ khuyến cáo, để ngăn ngừa mẳc bệnh viêm não Nhật Bản, ngoài biện pháp tiêm phòng văcxin, người dân cần làm vệ sinh quanh nhà, phun hóa chất diệt muỗi, có lưới bảo vệ nhà, dùng màn chống muỗi, tránh các hoạt động ngoài trời vào chiều tối. Ở một số vùng có nguy cơ cao, cần nhốt gia súc và làm chuồng gia súc xa nhà ở.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

3 lượt xem
2 đáp án
17 giờ trước