So sánh chỉ ra sự khác biệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và địa hình vùng núi tây bắc của nước ta
2 câu trả lời
Đông Bắc
Phạm vi:Tả ngạn sông Hồng
Hướng núi
- Vòng cung.
- Với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và Đông (sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều, Bắc Sơn).
Độ cao
- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, trung bình 600 – 700 m.
- Độ cao có xu hướng giảm dần từ Tây Bắc về Đông Nam
Các bộ phận địa hình
- Một số đỉnh núi cao >2000 m, nằm ở thượng vòm sông Chảy (Tây Côn Lĩnh, Kiều LiTi, Puthaca).
- Trung tâm là đồi núi thấp với độ cao trung bình 500 – 600 m, ven biển độ cao
- Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng của các hệt thống sông: sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
Tây Bắc
Phạm vi: Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả
Hướng núi: Hướng Tây Bắc – Đông Nam
Độ cao
- Vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước với rất nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m.
Điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn (đỉnh Phanxipăng cao 3143 m).
Các bộ phận địa hình
Chia thành 3 dải địa hình cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam:
- Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao độ sộ.
- Phía Tây là vùng núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào, một số đỉnh: Pu-đen-đinh, Pu-sam-sao.
- Ở giữa thấp hơn là hệ thống các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi chạy từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp đến là dãy núi đá vôi từ Ninh Bình đến Thanh Hóa (CN. Sín Chải,Mộc Châu, Sơn La…).
- Cùng hướng các dãy núi là hướng các thung lũng sông: sông Đà, sông Mã.
Đặc điểm
Tây Bắc
Đông Bắc
Vị trí, phạm vi
Sông Hồng -> Sông Cả
Dãy con voi > Ven biển QN
Độ cao
Vùng núi, cao nguyên đá vôi cao
Vùng núi thấp
Đỉnh cao nhất
Fanxipang 3143m
Tây Côn Lĩnh
Hướng núi chính
Tây Bắc – Đông Nam
Cánh cung
Dãy núi chính
Hoàng Liên Sơn, Puden dinh, Pu Sam Sao
Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều…
Ảnh hưởng đến
khí hậu
* Chắn gió tây nam ->
khí hậu khô nóng.
* Chắn gió Đông bắc > Khô, lạnh.
* Có khí hậu núi cao
* Đón gió đông bắc -> Mùa đông đến sớm, lạnh nhất nước
* Đón gió Đông Nam > mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.