Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: a. Các chất : h2r 4 _NaOH_CuCl2_AgNO3 b. Các dung dịchMgCl2_CuCl2_FeCl2_FeCl3 c: các chất khí CO2_h2_n2_CO d: các kim loại:al_fe_cu_Zn
1 câu trả lời
a, Đưa quỳ tím vào 4 dd. H2SO4 hoá đỏ. NaOH hoá xanh. Nhỏ dd AgNO3 vào 2 dd còn lại. CuCl2 có kết tủa trắng
CuCl2+ 2AgNO3 -> Cu(NO3)2+ 2AgCl
Còn lại là AgNO3
b, Nhỏ NaOH vào 4 dd. MgCl2 có kết tủa trắng, CuCl2 có kết tủa xanh lơ. FeCl2 có kết tủa trắng xanh, hoá đỏ sau 1 thời gian, FeCl3 có kết tủa đỏ nâu
MgCl2+ 2NaOH -> Mg(OH)2+ 2NaCl
CuCl2+ 2NaOH -> Cu(OH)2+ 2NaCl
FeCl2+ 2NaOH -> Fe(OH)2+ 2NaCl
2Fe(OH)2+ H2O+ 1/2O2 -> 2Fe(OH)3
FeCl3+ 3NaOH -> Fe(OH)3+ 3NaCl
c, Dẫn các khí qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi
Ca(OH)2+ CO2 -> CaCO3+ H2O
Đốt 3 khí còn lại. N2 ko cháy. H2 cháy sinh ra hơi nước, có tiếng nổ. CO cháy ko hiện tượng
H2+ 1/2O2 (t*)-> H2O
CO+ 1/2O2 (t*)-> CO2
d, Nhỏ NaOH vào 4 chất. Al, Zn tan, có khí bay ra
Al+ NaOH+ H2O -> NaAlO2+ 3/2H2
Zn+ 2NaOH -> Na2ZnO2+ H2
Cho 2 kim loại này vào ZnCl2 (thiếu). Al tăng khối lượng, Zn thì ko
2Al+ 3ZnCl2 -> 3Zn+ 2AlCl3
Hai kim loại còn lại, nhỏ HCl vào. Fe tan, tạo khí. Cu ko hiện tượng
Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2