Ngành dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ công cộng? A: Kinh doanh tài sản. B: Quản lí Nhà nước. C: Khách sạn, nhà hàng. D: Bán buôn, bán lẻ. 2 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ đồng ở Sinh Quyền thuộc tỉnh nào sau đây? A: Lào Cai. B: Điện Biên. C: Yên Bái. D: Lai Châu. 3 Tỉ suất sinh thô của nước ta hiện nay giảm chủ yếu do A: chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. B: dân số ngày càng già hóa. C: độ tuổi kết hôn ngày càng cao. D: đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. 4 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người? A: Đồng Hới. B: Cửa Lò. C: Vinh. D: Hà Tĩnh. 5 Loại hình vận tải nào sau đây được đẩy mạnh do việc mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại? A: Đường sông. B: Đường sắt. C: Đường bộ. D: Đường biển. 6 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão của vùng khí hậu Nam Trung Bộ thường tập trung vào A: tháng 9 và tháng 10. B: tháng 8 và tháng 9. C: tháng 11 và tháng 12. D: tháng 10 và tháng 11. 7 Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là A: nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng. B: vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm. C: nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở. D: có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông. 8 Yếu tố đầu vào đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta không phải là A: thị trường. B: nguồn lao động. C: nguyên nhiên liệu. D: cơ sở hạ tầng. 9 Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của vùng Tây Nguyên? A: Nằm ở vị trĩ ngã ba của khu vực Đông Dương. B: Phát triển mạnh các cây công nghiệp ôn đới. C: Là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước t D: Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển. 10 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng nuôi trồng thủy sản cao nhất cả nước? A: Kiên Giang. B: An Giang. C: Bạc Liêu. D: Đồng Tháp.
2 câu trả lời
$\text{Câu 1. B}$
$-$ Ngành dịch vụ công cộng là Quản lí Nhà nước.
$\text{Câu 2. A}$
$-$ Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, mỏ đồng ở Sinh Quyền thuộc tỉnh Lào Cai.
$\text{Câu 3. A}$
$-$ Tỉ suất sinh thô của nước ta hiện nay giảm chủ yếu do chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
$\text{Câu 4. C}$
$-$ Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số từ 200 001 đến 500 000 người là thành phố Vinh.
$\text{Câu 5. D}$
$-$ Nhờ việc mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại, đường biển là loại hình vận tải được đẩy mạnh.
$\text{Câu 6. D}$
$-$ Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, mùa bão của vùng khí hậu Nam Trung Bộ thường tập trung vào tháng 10 và tháng 11.
$\text{Câu 7. A}$
$-$ Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
$\text{Câu 8. A}$
$-$ Yếu tố đầu vào đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta không phải là thị trường.
$\text{Câu 9. B}$
$-$ Phát biểu không đúng về đặc điểm của vùng Tây Nguyên là phát triển mạnh các cây công nghiệp ôn đới.
$\text{Câu 10. B}$
$-$ Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản cao nhất cả nước là An Giang.
1. B: Quản lí Nhà nước.
2. A: Lào Cai.
3. A: chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
4. C: Vinh.
5. D: Đường biển.
6. D: tháng 10 và tháng 11.
7. A: nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
8. D: cơ sở hạ tầng.
9. D: Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.
10. B: An Giang.