Mọi người ơi giúp mình với ạ ... 60 điểm đó.... Câu 1: Quá trình nhân đôi của ADN xảy ra ở kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì cuối. Câu 2: Quá trình nhân đôi của ADN xảy ra ở đâu? A. Chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST. B. Tại một số bào quan chứa ADN như t thể lạp thể. C. Tại trung thể. D. Tại riboxom. Câu 3: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, các Nucleotic trên mỗi mạch đơn liên kết với các nucleotic tự do trong môi trường nội bào theo cách nào? A. Ngẫu Nhiên. B. Nucleotic loại nào sẽ kết hợp với Nucleotic loại đó. C. A trên mạch liên kết với T tự do, G trên mạch liên kế với X tự do, I trên mạch liên kết với A tự do,X trên mạch liên kết với G tự do. D. A trên mạch liên kết với U tự do,G trên mạch liên kết với X tự do, Ttrên mạch liên kết với A tự do,X trên mạch liên kết với G tự do. Câu 4: Nguyên tắc giữ lại một nữa được thể hiện như thế nào? A. Hai phân tử ADN mn được hình thành sau quá trình tự nhân đôi hoàn toàn giống ADN mẹ ban đầu. B. Trong 2 phân tử ADN con có 1 phân tử giống ADN mẹ phân tử kia khác ADN mẹ C. Quá trình tự nhân đôi tạo ra 2 ADN con, mỗi ADN con có 1 mạch nguyên là của mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp. D. Quá trình tự nhân đôi tạo ra 2 ADN còn có các nucleotic mới hoàn toàn. Câu 5: Quá trình nhân đôi của ADN còn được gọi tên là gì? A. Tự sao. B. Tái bản. C. Tái sinh. D. Tổng hợp. Câu 6: Gen là gì? A. Một đoạn của phân tử ADN thực hiện một chức năng di truyền nhất định. B. Một đoạn của ADN chứa thông tin quy định cấu trúc của 1 loại protein. C. Một đoạn của ADN thực hiện chức năng tổng hợp ARN vận chuyển hoặc ARN riboxom. D. Một đoạn của ADN thực hiện chức năng điều hòa quá trình sinh tổng hợp protein. Câu 7: căn cứ vào đầu người ta chia các ARN thành 3 loại chủ yếu? A. Chức năng của chúng. B. Số lượng Nucleotic của chúng. C. Cấu trúc mạch thẳng hoặc mạch xoắn. D. Trong cấu trúc có đoạn liên kết theo nguyên tắc bổ sung hay không.

2 câu trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Câu 1: A

ADN nhân đôi ở kì trung gian, tại nhân tế bào

Câu 2: A

ADN nhân đôi chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST.

Câu 3: C

Các nucleotit trên mỗi mạch nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung: A trên mạch liên kết với T tự do, G trên mạch liên kế với X tự do, T trên mạch liên kết với A tự do,X trên mạch liên kết với G tự do.

Câu 4: C

Nguyên tắc giữ lại 1 nửa được thể hiện qua quá trình tự nhân đôi tạo ra 2 ADN con, mỗi ADN con có 1 mạch nguyên là của mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp.

Câu 5: B

Quá trình nhân đôi của ADN còn được gọi là quá trình tái bản

Câu 6: A

Gen là một đoạn của phân tử ADN thực hiện một chức năng di truyền nhất định.

Câu 7: A

Căn cứ vào chức năng của từng ARN,  người ta chia các ARN thành 3 loại chủ yếu

Câu 1: $\text{A}$

- ADN nhân đôi tại kỳ trung gian , tại pha S 

Câu 2 : $\text{A }$

Câu 3 : $\text{C}$

- NTBS là : A trên mạch liên kết với T tự do, G trên mạch liên kế với X tự do, T trên mạch liên kết với A, ,X trên mạch liên kết với G tự do. 

Câu 4 : $\text{C}$

Nguyên tắc giữ lại một nửa trong quá trình tự nhân đôi tạo ra 2 tế bào con , mỗi tế bào con có 1 mạch từ mẹ và 1 mạch được tổng hợp từ môi trườn. 

Câu 5 : $\text{A}$

Quá trình nhân đôi ADN là  tự sao 

* Thêm : 

- Quá trình tổng hợp ARN là : sao mã 

- Quá trình tổng hợp Protein : dịch mã  

Câu 6  : $\text{A}$

Gen là một đoạn của phân từ ADN thực hiện một chức năng di truyền nhất định. 

Câu 7 : $\text{A}$

Căn cứ vào chức năng của chúng mà họ chia các ARN làm3 loại là : mARN , tARN , rARN 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm