I. Trắc nghiệm:( 15 câu) Câu 1: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của Đông Nam Á A. Cao hơn châu Á và thế giới B. Thấp hơn châu Á và thế giới C. Cao hơn châu Á, thấp hơn thế giới D. Cao hơn thế giới, thấp hơn châu Á Câu 2: Dựa vào bảng 15.1 cho biết dân số Đông Nam Á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số châu Á? A. 12,1% B. 14,2% C. 16,3% D. 18,4% Câu 3: Năm 2002, mật độ dân số khu vực Đông Nam Á so với thế giới: A. Gấp hơn hai lần B. Tương đương C. Thấp hơn 2 lần. D. Tất cả đều sai. Câu 4: Tỉ lệ tăng tự nhiên của khu vực Đông Nam Á (năm 2002): A. 1.3% B. 1.4% C. 1.5% D. 1.6% Câu 5: Nước nào có diện tích nhỏ nhất trong các nước Đông Nam Á năm 2002? A. Bru-nây B. Lào C. Đông-Ti-mo D. Xin-ga-po Câu 6: Ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong khu vực Đông Nam Á? A. Tiếng Anh. B. Tiếng hoa. C. Tiếng Mã Lai. D. Tất cả đều đúng. Câu 7: Dựa vào bảng 15.2 (SGK trang 52), cho biết diện tích nước ta so với Phi-líp-pin và Ma-lai-xi-a A. Nhỏ hơn B. Tương đương C. Lớn hơn D. Tất cả đều sai Câu 8: Nước nào có diện tích lớn nhất Đông Nam Á? A. In-đô-nê-xi-a B. Thái Lan C. Mi- An-ma D. Ma-lai-xi-a Câu 9: Đông Nam Á là một khu vực đa dạng về: A. Tôn giáo. B. Văn hóa. C. Phong tục D. Tất cả đều đúng. Câu 10: Nước nào có tên gọi vương quốc? A. Bru-nây B. Cam-pu-chia C. Thái Lan D. Tất cả đều đúng Câu 11: Quốc gia nào ở Đông Nam Á vừa có lãnh thổ ở bán đảo và ở đảo? A. Mianma B. Ma-lai-xi-a C. In-đô-nê-xi-a D. Lào. Câu 12: Những nét tương đồng của người dân Đông Nam Á là: A. Có nền văn minh lúa nước B. Có cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập C. Cùng tập quán sinh hoạt và sản xuất D. Cả ba ý trên. Câu 13: Cơ cấu dân số chủ yếu ở các nước Đông Nam Á là: A. Cơ cấu trẻ B. Cơ cấu trung bình C. Cơ cấu già D. Cơ cấu ổn định Câu 14: Cho tới trước chiến tranh thế giới thứ 2, nước Cam-pu-chia, Lào và Việt Nam bị đế quốc nào xâm lược A. Đế quốc Anh B. Đế quốc Tây Ban Nha C. Đế quốc Hà Lan D. Đế quốc Pháp. Câu 15: Quốc gia duy nhất không giáp biển ở Đông Nam Á là A. Thái Lan B. Cam-pu-chia C. Việt Nam D. Lào Câu 16: Chủng tộc chủ yếu ở Đông Nam Á là: A. Ơ-rô-pê-ô-it B. Môn-gô-lô-it C. Ô-xtra-lô-it D. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. II. Tự luận: (2 câu) Câu 1: Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á? Câu 2: Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
2 câu trả lời
1.A
2.B
3.A
4.C
5.D
6.D
7.C
8.A
9.D
10.D
11.C
12.D
13.A
14.D
15.D
16.D
II,
Câu 1 :
– Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều.
+ Dân cư tập trung đông đúc ở các vùng ven biển và đồng bằng châu thổ rộng lớn.
+ Trong nội địa, vùng núi và ở các đảo dân cư tập trung ít hơn.
– Nguyên nhân : Do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố.
Câu 2 :
+Thuận lợi:
- Dân số đông và trẻ đem lại nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế, là thị trường tiêu thụ rộng lớn của các nước.
- Dân cư tập trung ở các vùng đồng bằng, tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lợi tự nhiên và vị trí địa lí vùng đồng bằng.
- Người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong văn hóa, sinh hoạt, phong tục tập quán : các quốc gia dễ dàng giao lưu văn hóa, hợp tác, phát triển để giao lưu kinh tế, phong tục tập quán.
+ Khó khăn:
- Sự bất đồng về ngôn ngữ, mỗi nước có những phong tục tập quán, tín ngưỡng riêng.
Câu 1 . A
Câu 2. B
Câu 3. A
Câu 4.- C
5. D
6. D
7. A
8. A
9. D
10. D
11. B
12. D
13. A
14. D
15. D
16. B
II
Tự luận
1.
* Nhận xét: Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:
- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.
- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2.
* Giải thích: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.
2. * thuận lợi: Tạo điều kiện cho sự giao lưu văn hóa, hợp tác phát triển kinh tế giữa các quốc gia, các dân tộc.
* khó khăn: sự bất đồng về ngôn ngữ, sự khác nhau trong văn hóa của mỗi nước