Hỗn hợp A gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 8,8 .Dẫn V lít hỗn hợp khí A ở (đktc) qua bình đựng 40gam hỗn hợp oxit :Fe2O3 ,CuO và Al2O3 nung nóng .Kết thúc phản ứng thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn B vào dung dịch HC1 dư thu được dung dịch D và 4,8 lít khi (đktc). Chất rắn không tan còn lại khối lượng 12,8 gam. Dẫn khí C qua dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m gam kết tủa . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D thu được một chất kết tủa duy nhất

2 câu trả lời

3H2+Fe2O3to→2Fe+3H2O  CO+Fe2O3to→2Fe+3CO2 H2+CuOto→Cu+H2O CO+CuOto→Cu+CO2 Fe+2HCl→FeCl2+H2 Al2O3+6HCl→2AlCl3+3H2O AlCl3+4NaOH→Na[Al(OH)4]+3NaCl FeCl2+2NaOH→Fe(OH)2+2NaCl CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O Ta có12nFe=12nH2=nFe2O3=4,4822,

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 $3H_2 + Fe_2O_3 \xrightarrow[]{t^o} 2Fe + 3H_2O$

 $CO + Fe_2O_3 \xrightarrow[]{t^o} 2Fe + 3CO_2$

$H_2 + CuO \xrightarrow[]{t^o} Cu + H_2O$

$CO + CuO \xrightarrow[]{t^o} Cu + CO_2$

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$

$AlCl_3 + 4NaOH \to Na[Al(OH)_4] + 3NaCl$

$FeCl_2  + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$

$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

Ta có $\frac{1}{2}n_{Fe} = \frac{1}{2}n_{H_2} = n_{Fe_2O_3} = \frac{4,48}{22,4} . 0,5 = 0,1 (mol)$

$n_{CuO} = n_{Cu} = \frac{12,8}{64} = 0,2 (mol)$

$\sum n_O = 3n_{Fe_2O_3} + n_{CuO} = 0,5 (mol)$

Gọi $n_{H_2} = a$ , $n_{CO}= b$

Ta có hpt 

$\begin{cases} a+b=0,5\\\frac{2a+44b}{a+b}=17,6 \end{cases}$ <=> $\begin{cases} a=0,3\\b=0,2\\ \end{cases}$

=>$m_↓ = 0,2.100 = 20 (g)$

$V_{H_2+CO} = 0,5.22,4 = 11,2 (l)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
8 lượt xem
2 đáp án
20 giờ trước