Hoà tan hoàn toàn 30,7 gam hỗn hợp 2 kim loại ( Fe, Zn ) cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch H2SO4 . Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí ( đktc ) . a/ Tính % theo khối lượng từng kim loại . b/ Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng.
2 câu trả lời
$a,\ n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ Đặt\ \begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\n_{Zn}=y(mol)\end{cases}\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\uparrow\\ Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\uparrow\\ \Rightarrow \begin{cases} 56x+65y=30,7\\x+y=0,5\end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} x=0,2\\y=0,3\end{cases}\\ \Rightarrow \%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{30,7}.100\%=36,48\%\\ \Rightarrow \%m_{Zn}=100\%-36,48\%=63,52\%\\ b,\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,5(mol)\\ \Rightarrow CM_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{0,3}\approx 1,67(M)$
Đáp án:
$Fe+H_2SO_4→FeSO_4+H_2↑$
$Zn+H_2SO_4→ZnSO_4+H_2↑$
Đặt: $\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\n_{Zn}=y(mol) \end{cases}$
a) Theo đề bài ta có hệ sau: $\begin{cases} 56x+65y=30,7\\x+y=\dfrac{11,2}{22,4} \end{cases}$
⇔ $\begin{cases} x=0,2\\y=0,3 \end{cases}$
⇒ $\%m_{Fe}=\dfrac{0,2×56}{30,7}×100\%=36,5\%$
⇒ $\%m_{Zn}=63,5\%$
b) $∑n_{H_2SO_4}=0,2+0,3=0,5(mol)$
⇒ $C_{(M)H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{0,3}=\dfrac{5}{3}(M)$