Hòa tan 5,4g nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 2M a)tính thể tích khí thu được ở đktc b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau pứ (biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng coi như không thay đổi)
2 câu trả lời
Đáp án:
a) $V_{H_2}=6,72(l)$
b) $C_{(M)Al_2(SO_4)_3}=0,5(M)$
$C_{(M)H_2SO_4(dư)}=0,5(M)$
Giải thích các bước giải:
$2Al+3H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+3H_2↑$
a) $n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$
$n_{H_2SO_4}=0,2×2=0,4(mol)$
Mà $n_{H_2SO_4}>n_{Al}$ → $Al$ hết, $H_2SO_4$ dư.
Tính theo số mol $Al$
→ $n_{H_2SO_4(dư)}=0,4-\dfrac{3}{2}×0,2=0,1(mol)$
→ $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}×0,2=0,3(mol)$
⇒ $V_{H_2}=0,3×22,4=6,72(l)$
b) Ta có: $n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}×0,2=0,1(mol)$
⇒ $C_{(M)Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5(M)$
⇒ $C_{(M)H_2SO_4(dư)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5(M)$
Đáp án:
$V_{H_2}= 6,72(l)$
$Cm_{H_2SO_4 dư}=0,5 M$
$Cm_{Al_2(SO_4)_3}=0,5 M$
Giải thích các bước giải:
$n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2 mol$
$n_{H_2SO_4}= 0,2.2=0,4 mol$
Phương trình phản ứng:
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Theo phương trình:
$n_{H_2SO_4 phản ứng}=n_{H_2}=\frac{0,2.3}{2}=0,3 mol$
$n_{H_2SO_4 dư}= 0,4-0,3=0,1 mol$
$n_{Al_2(SO_4)_3}= 0,2.0,5=0,1 mol$
$V_{H_2}= 0,3.22,4= 6,72(l)$
$Cm_{H_2SO_4 dư}=\frac{0,1}{0,2}=0,5 M$
$Cm_{Al_2(SO_4)_3}=\frac{0,1}{0,2}=0,5 M$